1 Nhân Dân Tệ, 100 NDT, 1000 NDT Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Bảo Long, 22 Tháng hai 2017.

  1. Bảo Long

    Bảo Long Member

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    187
    Nhân dân tệ - Chinese Yuan là đơn vị tiền của Trung Quốc, biểu tượng giao dịch là ¥

    Tên viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là
    CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB.

    Cùng thuộc Trung Quốc nhưng đồng NDT nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau, Hong Kong sử dụng tiền Dollar Hong Kong - HKD và Macau là Đài Tệ.

    Năm 2013, đồng NDT đã vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại, chiếm 9% thị trường toàn cầu, đứng sau đồng USD

    Từ tháng 10 - 2016, đồng nhân dân tệ chính thức trở thành một trong 5 đồng tiền dự trữ quốc tế.

    Hình ảnh đồng tiền nhân dân tệ

    [​IMG]

    So với tiền Việt Nam thì đồng nhân dân tệ luôn có tỉ giá xấp xỉ ở mức

    1 NDT ~ 3.300 VNĐ


    Như vậy với tỉ giá tiền nhân dân tệ CNY - VND như trên chúng ta có

    STTGiá Trị Tiền NDT - CNYGiá Trị Tiền Việt Nam - VNĐ
    11 nhân dân tệ~ 3k VNĐ
    22 nhân dân tệ~ 6k VNĐ
    35 nhân dân tệ~ 16k VNĐ
    410 nhân dân tệ~ 33k VNĐ
    520 nhân dân tệ~ 66k VNĐ
    650 nhân dân tệ~ 160k VNĐ
    7100 nhân dân tệ~ 330k VNĐ
    8200 nhân dân tệ~ 660k VNĐ
    9500 nhân dân tệ~ 1 triệu 600k VNĐ
    101000 nhân dân tệ~ 3 triệu 300k VNĐ
    112000 nhân dân tệ~ 6 triệu 600k VNĐ
    125000 nhân dân tệ~ 16 triệu VNĐ
    1310.000 nhân dân tệ~ 33 triệu VNĐ
    1420.000 nhân dân tệ~ 66 triệu VNĐ
    1550.000 nhân dân tệ~ 165 triệu VNĐ
    16100.000 nhân dân tệ~ 330 triệu VNĐ
    17200.000 nhân dân tệ~ 660 triệu VNĐ
    18500.000 nhân dân tệ~ 1 tỉ 600 triệu VNĐ
    191 triệu nhân dân tệ~ 3 tỉ 300 triệu VNĐ
    202 triệu nhân dân tệ~ 6 tỉ 600 triệu VNĐ
    215 triệu nhân dân tệ~ 16.5 tỉ VNĐ
    2210 triệu nhân dân tệ~ 33 tỉ VNĐ
    2320 triệu nhân dân tệ~ 66 tỉ VNĐ
    2450 triệu nhân dân tệ~ 165 tỉ VNĐ
    25100 triệu nhân dân tệ~ 330 tỉ VNĐ
    24200 triệu nhân dân tệ~ 660 tỉ VNĐ
    25500 triệu nhân dân tệ~ 1.650 tỉ VNĐ
    261 tỉ nhân dân tệ~ 3.300 tỉ VNĐ
    252 tỉ nhân dân tệ~ 6.600 tỉ VNĐ
    265 tỉ nhân dân tệ~ 16.500 tỉ VNĐ
    2510 tỉ nhân dân tệ~ 33.000 tỉ VNĐ
    26100 tỉ nhân dân tệ~ 330.000 tỉ VNĐ

    Để xem tỉ giá mua vào, bán ra đồng nhân dân tệ của ngân hàng:

    Tỉ giá ngoại tệ ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam


    Tham khảo

    Giá mua vào & bán ra 1 đồng NDT theo ngân hàng chênh lệnh nhau khoảng ~100 đồng Việt Nam.

    Ví dụ giá ngân hàng mua vào tầm 3300 đồng thì giá bán ra rơi vào khoảng 3400 đồng.

    Bạn có thể xem bảng giá chính xác ở đây: Tỷ giá hối đoái



    Thông tin về tiền tệ Trung Quốc

    Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa - Trung Quốc, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB - ký hiệu là

    Đơn vị đếm của đồng tiền này bao gồm:

    Yuan - Nguyên, Jiao - Giác và Fen - Phân.

    Trong đó:

    1 Yuan = 10 Jiao

    1 Jiao = 10 Fen

    Ở Trung Quốc sử dụng cả tiền giấy và tiền xu:

    Tiền giấy có các mệnh giá là: 1 Jiao, 5 Jiao, 1 Yuan, 5 Yuan, 10 Yuan, 20 Yuan, 50 Yuan và 100 Yuan.

    Tiền xu có các mệnh giá là: 1 Yuan và 5 Jiao.

    Hồng Kông và Macao là hai Đặc khu hành chính thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tuy nhiên đồng Nhân dân tệ không được sử dụng chính thức ở hai khu vực này. Hồng Kông sử dụng "đô la Hồng Kong" làm tiền tệ lưu hành trong khi ở Macao là đồng Pataca.


    Đổi tiền Trung Quốc ở đâu?

    Đổi tiền Trung Quốc tại Việt Nam:

    Ở Hà Nội:

    Du khách có thể đổi tiền ở các quầy đổi tiền, tiệm vàng ở phố Hà Trung. Khu phố này là nơi đổi tiền đông vui tấp nập nhất Hà Nội, tỉ lệ chênh lệch của các quầy đổi tiền, tiệm vàng khác nhau là mấy, luôn hơn của ngân hàng một chút, phù hợp với những ai có nhu cầu đổi lượng tiền không quá lớn để mua sắm cho tiện. Những địa chỉ này luôn có tiền lẻ để đổi cho du khách, nhưng dĩ nhiên cũng không tránh khỏi tiền giả trà trộn.

    Hàng đổi tiền số 1 phố Trần Phú: hàng này đổi tiền có uy tín, cập nhật giá cả nhanh hơn bên Hà Trung.

    Hiệu vàng Phú Vân - giữa phố Lương Ngọc Quyến: trung tâm đổi tiền có tiếng từ thời Pháp, giá cả ổn, thu ngân dễ thương.

    Ở Thành phố Hồ Chí Minh:

    Nơi đổi tiền Việt sang tiền Trung Quốc thuận lợi, nhanh chóng nhất là ở các tiệm vàng. Vì thế, nếu bạn ở Tp.HCM thì có thể tới một số tiệm vàng ở đường Lê Thánh Tôn - quận 1 hay đường Lê Văn Sỹ - quận 3 hoặc các tiệm vàng của người Hoa khu vực quận 5.

    Ngoài ra, ở các ngân hàng Việt Nam cũng có dịch vụ đổi tiền Trung Quốc, nhưng thủ tục giấy tờ khá rườm rà. Du khách phải xuất trình vé máy bay, hộ chiếu thì mới được đổi tiền.

    Đổi tiền NDT tại Trung Quốc:

    Ở Trung Quốc không cho thanh toán tiền Việt, nên trước khi sang đây du khách cần phải chuẩn bị tiền Đô la (USD) thì mới đổi được tiền Nhân dân tệ. Du khách có thể đổi tiền ở những địa điểm sau:

    Các quầy đổi tiền phục vụ khách du lịch ở các sân bay Trung Quốc.

    Khách sạn: Hầu hết những khách sạn lớn đều có dịch vụ đổi tiền cho khách du lịch. Nó cũng là cách nhanh nhất để du khách đổi tiền trong một vài trường hợp cần tiền gấp mà không kiếm được điểm đổi tiền nào ở xung quanh. Tuy nhiên, một vài khách sạn lại từ chối đổi quá nhiều tiền. Họ chỉ đổi trong một hạn mức quy định.

    Máy ATM: Các máy ATM nằm rải rác khắp nơi ở thủ đô Bắc Kinh. Vì thế nếu đi du lịch Trung Quốc mà du khách có đem theo thẻ thanh toán quốc tế thì việc rút tiền RMB rất dễ dàng. Chỉ cần tìm máy ATM có biểu tượng giống với ngân hàng mà du khách đã làm thẻ.

    Ngân hàng là nơi đổi tiền được nhiều khách du lịch tìm đến và không cần trả phí giao dịch. Tất cả ngân hàng đều làm việc 7 ngày/tuần nhưng việc đổi tiền không diễn ra vào ngày cuối tuần. Du khách chỉ có thể đổi tiền vào thứ 2 – thứ 6, từ 09:00 đến 16:00.


    Cách nhận biết tiền Nhân dân tệ thật - giả


    Tốt nhất là lấy tiền mới, khi chao nghiêng ra ánh sáng các hình chìm hiện rõ, nét.

    Tờ tiền không bị nhòe hình. Tiền thật dùng lâu cũng không tránh khỏi ẩm ướt nhưng các nét in rất thanh và mảnh, chứ không dầy và nhòe như tiền giả.

    Nên sờ nhẹ vào cổ áo của Mao Trạch Đông, phải cảm thấy ráp nhẹ tay, cảm giác ráp đều là tiền thật.


    Một số lưu ý cần thiết khi đổi tiền & sử dụng tiền tại Trung Quốc

    Để đổi tiền Nhân dân tệ ở Trung Quốc ngoài đồng USD, du khách còn có thể sử dụng đồng Euro hay các loại tiền tệ ở các quốc gia lớn khác. Nhưng theo lời khuyên của chúng tôi thì du khách nên sử dụng đồng USD vì nó rất thông dụng. Nếu du khách không có sẵn các đồng tiền đó, thì có thể đổi trước ở Việt Nam.

    Thông thường đối với những nhà nghỉ, khách sạn cao cấp 4, 5 sao ở Trung Quốc cũng có dịch vụ đổi tiền cho khách du lịch. Nhưng dịch vụ này chỉ áp dụng với những du khách đang lưu trú tại khách sạn, chứ không áp dụng cho người ngoài.

    Khi đổi tiền, du khách nên đổi thêm một chút tiền lẻ với mệnh giá nhỏ để thuận lợi trong việc thanh toán.

    Hầu như tất cả các nhà hàng, quán ăn ở Trung Quốc thường chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, chứ rất ít nơi nhận thanh toán bằng thẻ. Vì thế, du khách cần chuẩn bị số tiền mặt phù hợp, để đủ thanh toán các khoản chi tiêu như ăn uống, mua sắm của mình nhé. Chỉ có một số trung tâm thương mại lớn, sang trọng và nổi tiếng ở Trung Quốc mới chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visacard, Mastercard..

    Khi đi du lịch du khách không nên mang quá 7000USD quy đổi ra các ngoại tệ khác, nếu nhiều hơn sẽ phải khai báo với Hải quan. Du khách không cần phải mang quá nhiều tiền mặt, có thể đem theo thẻ ATM để gọn nhẹ và tránh bị kẻ xấu chú ý.

    Mỗi địa điểm ở Trung Quốc lại có cách giao dịch tiền bạc khác nhau, chẳng hạn nếu bạn đi taxi thì khi thanh toán hãy thanh toán bằng tiền xu bởi tài xe taxi có thể không có đủ tiền để trả lại nếu bạn đưa mệnh giá lớn. Thế nhưng, nếu du khách đến các khu du lịch ở miền Bắc và Tây Trung Quốc thì nên thanh toán bằng thẻ ATM hoặc tiền mặt bởi ở đây họ không nhận tiền xu.


    Xem thêm:

    Viết bài kiếm tiền tại nhà *hot*

    Mua bitcoin đầu tư làm giàu

    1 kg vàng bao nhiêu cây
     
    Last edited by a moderator: 20 Tháng mười 2020
  2. Admin

    Admin Cho đi là còn mãi Thành viên BQT

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    1,063
    Cách đọc / phát âm mệnh giá tiền bằng tiếng Trung

    Một nghìn 1.000: 一千

    Một nghìn rưởi 1.500: 一千五

    Mười nghìn 10.000:一万

    Mười lăm nghìn 15.000 一万五

    Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百

    Một trăm nghìn 100.000十万

    Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五

    Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万

    Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五

    Một triệu :一百万

    Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万

    Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五

    Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万

    Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万

    Mười triệu 一千万

    Mười lăm triệu一千五百万

    Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万

    Một trăm triệu一亿

    Một trăm năm mươi triệu一亿五千万

    Một tỷ十亿
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...