Bài Ca Hoá Trị Dễ Nhớ Nhất

Thảo luận trong 'Học Tập' bắt đầu bởi Zero, 4 Tháng mười một 2019.

  1. Zero

    Zero Active Member Thành viên BQT

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    627
    Hóa trị là kiến thức quan trọng nhất để bạn có thể học tốt và học giỏi môn hóa tuy nhiên các con số lại rất nhiều và dễ gây nhầm lẫn, khó nhớ nếu bạn không có 1 công thức dễ dàng cho việc học thuộc nó. Bài ca hóa trị sẽ là một cách tốt để bạn ghi nhớ hóa trị dễ hơn.

    Môn Hóa đối với nhiều bạn học sinh phổ thông là một môn học khó, đòi hỏi sự tập trung nhất định với những kiến thức khá khó hiểu. Với nhiều công thức, nhiều phản ứng hóa học, nhiều nguyên tố hóa học, nhiều khối lượng nguyên tử, phân tử cần nhớ. Đặc biệt, hóa trị là một phần cơ bản và rất quan trọng nhưng không dễ nhớ chút nào. Hóa trị được cải biên thành "bài ca hóa trị" để việc học Hóa trở nên dễ dàng hơn. Các bài ca hóa trị đều được viết theo thể lục bát, có vần điệu nên khá dễ nhớ. Bên cạnh đó, các học sinh nên chăm chỉ làm thật nhiều bài tập để khắc sâu kiến thức, cũng như hiểu rõ hơn những bài tập về Hóa học có liên quan đến hóa trị.

    [​IMG]

    Bảng nguyên tố hóa học đầy đủ nhất

    Bài ca hóa trị trong môn hóa cũng giống như bảng cửu chương hay bảng chữ cái tiếng việt, là những kiến thức mà học sinh bắt buộc phải học thuộc để có thể giải được những bài tập hóa học cơ bản nhất. Vì vậy, việc ghi nhớ chúng sẽ rất có ích và vô cùng cần thiết để học tốt môn hóa và thi vào các khối A, B, C, D.

    Sau đây là những bài ca hóa trị phổ biến nhất được các thầy cô & học sinh truyền nhau qua nhiều thế hệ.

    Bài ca hóa trị lớp 8 đầy đủ, bài ca hóa trị dễ nhớ nhất

    Hóa về chị chẳng cho về,

    Chị nắm vạt áo chị đề bài thơ.

    Kali (K), Iot (I), Hidrô (H),

    Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài.

    Là hóa trị I em ơi,

    Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.

    Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thủy Ngân (Hg)

    Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc (Sn) thêm phần Bari (Ba)

    Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)

    Hóa trị II nhớ có gì khó khăn

    Bác Nhôm (Al) hóa trị III lần

    In sâu trí nhớ khi cần có ngay

    Cacbon (C), Silic (Si) này đây

    Có hóa trị IV không ngày nào quên

    Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

    II, III lên xuống nhớ liền ngay thôi

    Nitơ (N) rắc rối nhất đời

    I, II, III, IV khi thời lên V

    Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

    Xuống II lên IV khi thì VI luôn

    Phot pho (P) nói đến không dư

    Có ai hỏi đến, thì ừ rằng V

    Em ơi, cố gắng học chăm

    Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng

    [​IMG]

    Bài ca hóa trị nâng cao

    Hidro (H) cùng với liti (Li)

    Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời

    Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời

    Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm

    Riêng đồng (Cu) cùng với thủy ngân (Hg)

    Thường II ít I chớ phân vân gì

    Đổi thay II, IV là chì (Pb)

    Điển hình hóa trị của chì là II

    Bao giờ cùng hóa trị II

    Là ôxi (O), kẽm (Zn) chẳng sai chút gì

    Ngoài ra còn có canxi (Ca)

    Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

    Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III

    Cácbon © silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôi

    Thế nhưng phải nói thêm lời

    Hóa trị II vẫn là nơi đi về

    Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

    Không bền nên dễ biến liền sắt III

    Photpho III ít gặp mà

    Photpho V chính người ta gặp nhiều

    Nitơ (N) hóa trị bao nhiêu?

    I, II, III, IV phần nhiều tới V

    Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

    Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

    Clo Iot lung tung

    II III V VII thường thì I thôi

    Mangan rắc rối nhất đời

    Đổi từ I đến VII thời mới yên

    Hóa trị II dùng rất nhiều

    Hóa trị VII cũng được yêu hay cần

    Bài ca hóa trị thuộc lòng

    Viết thông công thức đề phòng lãng quên

    Học hành cố gắng cần chuyên

    Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều

    [​IMG]

    Bài ca hóa trị ngắn nhất

    Hóa trị 1: Khi nào hỏi clo đồng bạc (K N H CL CU Ag)

    Hóa trị 2: Má cản ông Ba phá cửa kẽm (Mg C O Ba P Cu Al)

    Hóa trị 3: Ăn lờ, ép e (Al, Fe)

    Bài ca hóa trị RAP MP3

    A. Nhóm các nguyên tố có một hóa trị:

    Các nguyên tố có hóa trị I: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br..

    Các nguyên tố có hóa trị II: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg..

    Các nguyên tố có hóa trị III: B, Al

    Các nguyên tố có hóa trị IV: Si

    B. Nhóm các nguyên tố có nhiều hóa trị:

    Cacbon: II, V

    Nito: I, II, III, IV, V

    Photpho: III, V

    Lưu huỳnh: II, IV, VI

    Sắt: II, III

    Crom: II, III

    Mangan: II, IV, VII..

    Chì: II, IV

    C. Hóa trị của nhóm nguyên tử:

    Nhóm nguyên tử có hóa trị I:

    - OH, -Cl, -Br, -I, -NO2, -NO3, -H2PO4, -H2PO3, -HSO4, -HSO3, -HCO3, -HS..

    Nhóm nguyên tử có hóa trị II:

    =S, =SO3, =SO4, =HPO4, =HPO3, =SiO3..

    Nhóm nguyên tử có hóa trị III:

    ≡PO3, ≡PO4



    Cách thuộc hóa trị dễ dàng nhất

    Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Vậy cách xác định hóa trị như thế nào? Và nó có ý nghĩa như thế nào? Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hóa trị.

    HOÁ TRỊ

    I. Hóa trị một nguyên tố được xác định như thế nào?

    * Cách xác định:

    + Quy ước: Gán cho H hóa trị I, chọn làm đơn vị.

    + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu.

    Ví dụ: HCl: Cl hóa trị I.

    H2O: O.. II

    NH3: N.. III

    CH4: C.. IV

    +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O. (Hóa trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hóa trị II).

    Ví dụ: K2O: K có hóa trị I.

    BaO: Ba.. II.

    SO2: S.. IV.

    - Hóa trị của nhóm nguyên tử:

    Ví dụ: HNO3: NO3có hóa trị I.

    Vì: Liên kết với 1 nguyên tử H.

    H2SO4: SO4 có hóa trị II.

    HOH: OH.. I

    H3PO4: PO4.. III.

    * Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

    II. Quy tắc hóa trị

    1. Quy tắc:

    *CTTQ: AxBy => ax = by

    X, y, a, b là số nguyên

    *Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

    Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

    2. Vận dụng:

    A. Tính hóa trị của một nguyên tố:

    ZnCl2: 1. A= 2. I => a= II

    AlCl3: 1. A= 3. I => a = III

    CuCl2: 1. A = 2. I => a= II

    B. Tính hóa trị của một nguyên tố:

    * Ví dụ: Tính hóa trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hóa trị I).

    - Gọi hóa trị của nhôm là a: 1. A = 3. I

    FeCl: A = II

    MgCl 2: A = II

    CaCO3: A = II (CO3 = II).

    Na2SO3: A = I

    P2O5: 2. A = 5. II ®a = V.

    * Nhận xét:

    A. X = b. Y = BSCNN.

    C. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

    * VD1: CTTQ: SxOy

    Theo quy tắc: X. VI = y. II = 6.

    Vậy: X = 1; y = 3.

    CTHH: SO3

    * VD2: Na (SO4) y

    CTHH: Na2SO4.

    II. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng

    Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành tử nguyên tố đó.

    1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8

    Hóa trị I: Hg, Ag, Na, Cl, K, Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền

    Hóa trị II: Mg, Ca, Ba, Pb. Cu, Hg, Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm

    Hóa trị III: Có Al và Fe

    Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.

    Hóa trị III là: Al, Fe

    Hóa trị II: Còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).

    Hoặc là học câu nói vui sau: Hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ

    Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.

    Ví dụ cụ thể: Để xác định hóa trị của Fe và Na ta có thể lấy những oxit như Na2O, FeO, Fe2O3.

    Ta làm như sau:

    Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II

    X II

    Na2 O

    Na2O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:

    X II

    A b

    Ax = By

    A. X b. Y

    Na2O x. 2

    X II

    II. 1 (ở đây ta xem số La Mã như số thường và nhân chia như bình thường nhé)

    Na2O x. 2

    II. 1 2. X 2

    X 1.

    Vậy hóa tri của Na: I

    2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố

    Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.

    Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:

    Nhóm có 1 hóa trị:

    Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV

    Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br

    Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg

    Hóa trị III bao gồm: B, Al

    Hóa trị IV bao gồm: Si

    Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:

    Cacbon: IV, II

    Chì: II, IV

    Crom: III, II

    Nito: III, II, IV

    Photpho: III, V

    Lưu huỳnh: IV, II, VI

    Mangan: IV, II, VII.. Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.

    Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK Hóa học 8 các em cần học thuộc

    Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:

    Các gốc hóa trị I gồm: OH (hidroxit), NO3 (nitrat)

    Các gốc hóa trị II gồm: CO3 (cacbonat), SO4 (sunfat)

    Các gốc hóa trị III gồm: PO4 (photphat)

    Lưu ý:

    Nếu trí nhớ bạn tốt, bạn có thể học thuộc tất cả bài ca hóa trị trên, tuy nhiên, nếu đầu óc bạn không được tốt lắm thì bạn chỉ nên chọn học thuộc thật kỹ 1 trong 2 bài đầu tiên là dễ nhớ nhất để tránh nhầm lẫn. Chúc các bạn học thật giỏi môn hóa.
     
    Last edited by a moderator: 4 Tháng mười một 2019
Từ Khóa:
Đang tải...