Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ "to be" hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong tiếng Anh có rất nhiều nguyên tắc về từ vựng mà bạn nên nắm được. Nắm vững các nguyên tắc sử dụng là các bạn đã có thêm phương pháp học từ vựng, tăng vốn từ của bản thân rồi đó. Cách chuyển động từ sang danh từ trong tiếng Anh theo nguyên tắc này bạn có thể học thuộc. Tuy nhiên có rất nhiều động từ chuyển sang danh từ không nằm trong nguyên tắc này hay còn gọi là bất quy tắc, vì thế các bạn nên nắm được cả những trường hợp đó nữa nhé. Làm thế nào để chuyển động từ sang danh từ? 1. Thêm –ion cho những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute - To adopt – adoption (sự thừa nhận) - To confess – confession (sự thú tội) - To construct – construction (việc xây dựng) - To contribute – contribution (việc góp phần) 2. Thêm –ation sau động từ tận cùng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve - To admire – admiration (sự ngưỡng mộ) - To assign – assignation (sự phân công) - To assign – assignment (công tác) - To examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh) - To inspire – inspiration (cảm hứng) - To realize – realization (việc thực hiện, nhận định) 3. Verb + ing - Paint + ing = painting (bức họa) - Read + ing = reading (bài đọc) - Write + ing = writing (bài viết) 4. Verb + er/or/ist/ian - Act + or = actor (nam diễn viên) - Build + er = builder (nhà xây dựng) - Explor + er = explorer (nhà thám hiểm) - Invent + or = inventor (nhà phát minh) 5. Những động từ tận cùng bằng –eive thay bằng –eption - To conceive – conception (sự mang bầu) - To receive – reception (sự tiếp nhận) 6. Những từ tận cùng bằng –ibe thay bằng –iption - To describe – description (sự miêu tả) - To prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định) - To transcribe – transcription (sự sao chép) 7. Những động từ tận cùng bằng –ify thay bằng –ification - To amplify – amplification (sự khuếch đại) - To certify – certification (sự chứng nhận) 8. Những động từ tận cùng bằng –ose bỏ e rồi thêm –ition - To compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn) - To depose – deposition (sự phế truất) Dựa vào từng loại động từ để áp dụng nguyên tắc cho phù hợp 9. Những động từ tận cùng bằng – olve bỏ -ve rùi thêm –ution - To evolve – evolution (sự biến thái) - To resolve – resolution (nghị quyết) 10. Những động từ tận cùng bằng –uce thay bằng –uction - To produce – production (sự sản xuất) - To reduce – reduction (sự giảm bớt) 11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude bỏ -d hay –de rồi thêm –ison - To decide – decision (sự giải quyết) - To erode – erosion (sự xói mòn) - To pretend – pretension (sự giả vờ) 12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion - To permit – permission (sự cho phép) - To proceed – procession (đám rước) 13. Những động từ tận cùng bằng –ish thêm –ment - To accomplish – accomplishment (sự hoàn thành) - To establish – establishment (sự thiết lập) 14. Những động từ tận cùng bằng –fer thêm –ence - To interfere – interference (sự can dự vào) - To refer – reference (sự tham khảo) 15. Những động từ tận cùng bằng –er thêm –y - To deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn) - To discover – discovery (sự khám phá) - To recover – recovery (sự bình phục)