Để có thể đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật, các bạn cần hiểu ý nghĩa cái tên của mình là gì và cần biết từ tiếng Nhật mang ý nghĩa tương đương. Ví dụ: Tên tiếng Việt của bạn là Hùng bạn có thể đặt tên tiếng Nhật của bạn là Takeo mang ý nghĩa: Anh hùng. Tên tiếng Việt của bạn là Dũng bạn có thể đặt tên tiếng Nhật của mình là Tsuyoshi chỉ sự mạnh mẽ, cứng rắn. Tên tiếng Việt của bạn là Đại bạn có thể lấy tên tiếng Nhật là Yuudai chỉ sự to lớn, hùng vĩ.. Do đó, muốn tên mình mang ý nghĩa như thế nào bạn cần biết tên tiếng Nhật mang ý nghĩa tương ứng như vậy, đó là cách chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật chuẩn nhất về ý nghĩa, không mất ý nghĩa cái tên mà cha mẹ, ông bà bạn đặt cho, đồng thời có thể cho bạn bè Nhật của bạn biết về ý nghĩa cái tên của bạn trong tiếng Việt. Sau đây là một số tên tiếng Việt sưu tầm chuyển đổi sang tiếng Nhật. Bài viết dựa trên những kiến thức cơ bản mình sưu tập trên mạng nên chắc chắn có sai sót mong các bạn comment góp ý thêm. Danh sách: Tên Nam: Tên tiếng Việt Tên tiếng Nhật Tên viết sang chữ Nhật Ý nghĩa tên dịch sang tiếng Việt Đại Yuudai 雄 大 /ゆ う だ い To lớn, hùng vĩ, vĩ đại Dũng Tsuyoshi 剛 /つ よ し Sự mạnh mẽ, cứng rắn Hùng Takeo 丈夫/ た け お Người anh hùng, quý ông Tiến Susumu 進/ す す む Tiến lên phía trước Thật, Thực Naoki 直樹/ な お き Cây thẳng - chỉ sự thẳng thắn Thành Makoto 誠/ ま こ と Sự chân thành Minh Akira ? Thông minh Lâm Aran ? Cánh rừng Tư Shiro ? Vị trí thứ tư Hai Zinan ? Thứ hai Tên Nữ: Tên tiếng Việt Tên tiếng Nhật Tên viết sang chữ Nhật Ý nghĩa tên dịch sang tiếng Việt Đào Sakura 桜 /さ く ら Bông hoa anh đào Minh Tomoko 智子/ と も こ Trí tuệ Hạ Natsuki 夏希/ な つ き Mùa hè hy vọng Minh Anh Akemi 明 美 /あ け み Nét sáng sủa, xinh đẹp Hạnh Keiko 慶 子 /\け い こ Sự hạnh phúc Hương Yuuka 優香/ ゆ う か Sắc hương lan tỏa Trinh Shina ? Trung thành và đoan chính Thu Aki ? Mùa thu Thủy Hama ? Đứa con của bờ biển Ngân Gin ? Vàng bạc Hoa Hanako ? Đứa con của hoa Sen Hasuko ? Con của hoa sen Xuân Haruko, Haruno ? Mùa xuân, cành xuân Hiền Jin ? Người hiền lành, lịch sự Đào Momo ? Trái đào tiên Ngọc Nyoko ? Viên ngọc quý Trúc Shino ? Lá trúc Hồng Ngọc Takara ? Kho báu Huệ Yuri, Yuriko ? Hoa huệ tây Ngọc Châu Tama ? Ngọc, châu báu Lựa chọn tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa theo phiên âm Ngoài ra, còn có 1 cách dịch nhanh tên tiếng Việt sang tiếng Nhật mang ý nghĩa vui vẻ như sau: Ghép các chữ cái trong của tên bạn theo danh sách sau sẽ được tên tiếng Nhật. Ví dụ con gái mình tên là Ngọc thì tên tiếng Nhật của bé sẽ là: Tojimomi Tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa theo giới tính Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Nhật cũng chia tên gọi theo giới tính phù hợp cho nam và nữ khác biệt. Bạn có thể đoán được giới tính của một người Nhật Bản bằng cách dựa vào ký tự cuối trong tên của họ. Đối với nam giới, các ký tự cuối có thể là -ro, -shi, -ya, hoặc –o. Trong khi đó, các ký tự -ko, -mi, -e và –yo lại thường được dùng đặt tên cho nữ giới. Do đó, một số cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho hai giới nam và nữ mà bạn có thể chọn như:
Cùng nhau đi tìm những tên tiếng Nhật hay nhất Có lẽ những tên tiếng Nhật đã trở nên vô cùng quen thuộc với hầu hết với những người trẻ ở Việt Nam bởi chính những bộ phim hoạt hình, truyện tranh và cả những cuốn anime... Và chính làn sóng mạnh mẽ này đã ảnh hưởng rất lớn đến nước ta đó chính là có không ít người đã sử dụng những tên này để đặt cho mình những biệt danh bằng tiếng Nhật nhằm tạo nên những sự khác biệt và nổi bật cho chính bản thân của mình. Hơn nữa với những cái tên được đặt bằng tiếng Nhật thường được sử dụng bằng những ký tự từ chữ Hán (dạng Kanji) do đó tên tiếng Nhật hay và tạo được một sự ấn tượng vô cùng đặc biệt nữa. Không chỉ như vậy với những từ ngữ hay và "đắt" sẽ khiến cho ý nghĩa tên tiếng Nhật thường chẳng hề đơn giản mà chứa những điều vô cùng sâu sắc khiến cho những ai có may mắn sở hữu chúng sẽ gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Và với những cái tên như vậy đặt cho những đứa trẻ mới chào đời thường gửi gắm những sự hi vọng mới, lời chúc khỏe mạnh, thông minh, đáng yêu... cho những đứa trẻ đó. Và đó chính là những điều đặc biệt của chính những cái tên mang lại cho mọi người. Theo đó tên tiếng Nhật ở thời điểm hiện tại cũng đều có đặc điểm giống như những quốc gia cùng trong khu vực Đông Á nói chung đó chính là phần họ sẽ được xuất hiện đầu tiên sau đó mới đến tên chứ không phải khác biệt như những tên tiếng nước ngoài thường ngược lại. Hầu hết người dân ở quốc gia này sẽ không sử dụng phần tên đệm, nhưng điều này không phải hoàn toàn bởi cũng có nhiều trường hợp sử dụng cả tên đệm nhưng điều này thường chiếm ít hơn. Do đó, hầu hết những cái tên ở Nhật sẽ chỉ có 2 từ được ghép từ hai bộ phận là phần họ và tên chính được viết bằng những ký tự của bảng chữ Kanji. Theo như quá trình tìm hiểu và thống kê ban đầu cho thấy vào thời điểm hiện tại ở Nhật Bản thì có đến hơn 100.000 họ khác nhau đang được mọi người sử dụng để đặt tên tiếng Nhật cho con em của mình và điều này tạo nên một sự đa dạng và rất phong phú về những cái tên tại quốc gia. Tuy nhiên trong con số hơn 100.000 đó thì xuất hiện những họ thông dụng nhất đó chính là các họ Satō (佐藤), Suzuki (鈴木), Takahashi (高橋), Katō (加藤 )... và tất nhiên điều này sẽ chính là những cái tên của những dòng họ lớn có tên tuổi tại Nhật Bản mà thôi. Về những tên riêng của người Nhật sẽ vô cùng phức tạp bởi mỗi người đều mong muốn có những cái tên độc, lạ, khác biệt và mang những ý nghĩa riêng biệt cho mình. Do đó có không ít cách đọc với những tên riêng cho từng cách viết đó và cũng có không ít những cách viết vô cùng khác nhau cho dù nó có chung một cách đọc thống nhất. Điều này thực sự vô cùng khác lạ đúng không? Với những tên tiếng Nhật hay thì chúng sẽ ẩn chứa một ý nghĩa vô cùng đặc biệt mà người đặt tên gửi gắm qua đó (theo Hán nghĩa). Ở Nhật, mọi người thường khá kỹ lưỡng cho việc chọn lựa những cái tên cho con em mình và họ luôn mong muốn có thể tìm kiếm những cái tên chứa ý nghĩa đặc biệt nhất. Với những cái tên từ tiếng Nhật ngay sau đây sẽ giúp bạn có một cái nhìn đầy đủ và cụ thể nhất về chúng. Về những tên dành cho con gái ở Nhật Bản Aiko 愛 子 /あ い こ : đứa trẻ đáng yêu Aimi 愛美 /あ い み : vẻ đẹp xinh xắn Akemi 明 美 /あ け み : nét sáng sủa, xinh đẹp Aoi 葵 /あ お い : bông hoa dã quỳ Chiyo 千代 /ち よ : sự vĩnh cửu Haruka 遥 /は る か : sự xa xăm ( đây chính là tên của nhân vật anime nổi tiếng trong tập truyện Thủy Thủ Mặt Trăng) Hitomi 瞳 / ひ と み : đôi mắt thu hút Hotaru 螢 /ほ た る : đom đóm (là tên của nhân vật Thủy thủ Saturn) Kaori 香 /か お り : mùi hương nước hoa Kazumi 和美 /か ず み : vẻ đẹp của sự hài hòa, nhẹ nhàng Keiko 慶 子 /\け い こ : sự hạnh phúc Kumiko 久 美子 / く み こ : vẻ đẹp bền vững Natsuki 夏希/ な つ き : mùa hè hy vọng Sakura 桜 /さ く ら : bông hoa anh đào Tomoko 智子/ と も こ : trí tuệ Tomomi 朋 美 /と も み : chỉ một người bạn xinh đẹp Yoshiko 良 子 /よ し こ : sự tốt đẹp Yuuka 優香/ ゆ う か : sắc hương lan tỏa Những tên tiếng Nhật dành cho con trai Akio 昭夫/ あ き お : một người đàn ông chuẩn mực Hiroki 大樹 /ひ ろ き : một cái cây lớn Hiroshi 寛//ひ ろ し : sự hào phóng Isamu 勇 /い さ む : lòng can đảm Kenta 健 太 /け ん た : khỏe mạnh và cứng rắn Makoto 誠/ ま こ と : sự chân thành Masaru 勝 /ま さ る : sự chiến thắng Minoru 実/ み の る : một hạt giống Naoki 直樹/ な お き : một cái cây thẳng (ám chỉ sự thẳng thắn) Ryo 涼/ り ょ う : sự tươi mát, tươi mới Shin 真 /し ん : sự ngay thẳng Shinichi 真 一/ し ん い ち : là con trai đầu của sự ngay thẳng Shun 駿 /し ゅ ん : là một con ngựa tốt Susumu 進/ す す む : tiến lên phía trước Takeo 丈夫/ た け お : người anh hùng, quý ông Tsuyoshi 剛 /つ よ し : sự mạnh mẽ và cứng rắn Yuudai 雄 大 /ゆ う だ い : tên tiếng Nhật chỉ sự hùng vĩ, lớn lao, vĩ đại.