Cách Đổi Tên Tiếng Việt Sang Tên Tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Goo.gl, 21 Tháng ba 2017.

  1. Goo.gl

    Goo.gl Moderator

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    126
    Để có thể đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật, các bạn cần hiểu ý nghĩa cái tên của mình là gì và cần biết từ tiếng Nhật mang ý nghĩa tương đương.

    Ví dụ:

    Tên tiếng Việt của bạn là Hùng bạn có thể đặt tên tiếng Nhật của bạn là Takeo mang ý nghĩa: Anh hùng.

    Tên tiếng Việt của bạn là Dũng bạn có thể đặt tên tiếng Nhật của mình là Tsuyoshi chỉ sự mạnh mẽ, cứng rắn.

    Tên tiếng Việt của bạn là Đại bạn có thể lấy tên tiếng Nhật là Yuudai chỉ sự to lớn, hùng vĩ..

    Do đó, muốn tên mình mang ý nghĩa như thế nào bạn cần biết tên tiếng Nhật mang ý nghĩa tương ứng như vậy, đó là cách chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật chuẩn nhất về ý nghĩa, không mất ý nghĩa cái tên mà cha mẹ, ông bà bạn đặt cho, đồng thời có thể cho bạn bè Nhật của bạn biết về ý nghĩa cái tên của bạn trong tiếng Việt.

    Sau đây là một số tên tiếng Việt sưu tầm chuyển đổi sang tiếng Nhật.

    Bài viết dựa trên những kiến thức cơ bản mình sưu tập trên mạng nên chắc chắn có sai sót mong các bạn comment góp ý thêm.


    Danh sách:

    Tên Nam:

    Tên tiếng Việt Tên tiếng Nhật Tên viết sang chữ Nhật Ý nghĩa tên dịch sang tiếng Việt
    Đại Yuudai 雄 大 /ゆ う だ い To lớn, hùng vĩ, vĩ đại
    Dũng Tsuyoshi 剛 /つ よ し Sự mạnh mẽ, cứng rắn
    Hùng Takeo 丈夫/ た け お Người anh hùng, quý ông
    Tiến Susumu 進/ す す む Tiến lên phía trước
    Thật, Thực Naoki 直樹/ な お き Cây thẳng - chỉ sự thẳng thắn
    Thành Makoto 誠/ ま こ と Sự chân thành
    Minh Akira ? Thông minh
    Lâm Aran ? Cánh rừng
    Shiro ? Vị trí thứ tư
    Hai Zinan ? Thứ hai

    Tên Nữ:

    Tên tiếng Việt Tên tiếng Nhật Tên viết sang chữ Nhật Ý nghĩa tên dịch sang tiếng Việt
    Đào Sakura 桜 /さ く ら Bông hoa anh đào
    Minh Tomoko 智子/ と も こ Trí tuệ
    Hạ Natsuki 夏希/ な つ き Mùa hè hy vọng
    Minh Anh Akemi 明 美 /あ け み Nét sáng sủa, xinh đẹp
    Hạnh Keiko 慶 子 /\け い こ Sự hạnh phúc
    Hương Yuuka 優香/ ゆ う か Sắc hương lan tỏa
    Trinh Shina ? Trung thành và đoan chính
    Thu Aki ? Mùa thu
    Thủy Hama ? Đứa con của bờ biển
    Ngân Gin ? Vàng bạc
    Hoa Hanako ? Đứa con của hoa
    Sen Hasuko ? Con của hoa sen
    Xuân Haruko, Haruno ? Mùa xuân, cành xuân
    Hiền Jin ? Người hiền lành, lịch sự
    Đào Momo ? Trái đào tiên
    Ngọc Nyoko ? Viên ngọc quý
    Trúc Shino ? Lá trúc
    Hồng Ngọc Takara ? Kho báu
    Huệ Yuri, Yuriko ? Hoa huệ tây
    Ngọc Châu Tama ? Ngọc, châu báu


    Lựa chọn tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa theo phiên âm

    Ngoài ra, còn có 1 cách dịch nhanh tên tiếng Việt sang tiếng Nhật mang ý nghĩa vui vẻ như sau:

    Ghép các chữ cái trong của tên bạn theo danh sách sau sẽ được tên tiếng Nhật.

    Ví dụ con gái mình tên là Ngọc thì tên tiếng Nhật của bé sẽ là:

    Tojimomi:))

    [​IMG]


    Tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa theo giới tính

    Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Nhật cũng chia tên gọi theo giới tính phù hợp cho nam và nữ khác biệt.

    Bạn có thể đoán được giới tính của một người Nhật Bản bằng cách dựa vào ký tự cuối trong tên của họ.

    Đối với nam giới, các ký tự cuối có thể là -ro, -shi, -ya, hoặc –o.

    Trong khi đó, các ký tự -ko, -mi, -e và –yo lại thường được dùng đặt tên cho nữ giới.

    Do đó, một số cái tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho hai giới nam và nữ mà bạn có thể chọn như:

    [​IMG]

    [​IMG]
     
    Last edited by a moderator: 8 Tháng mười 2020
  2. Zero

    Zero Active Member Thành viên BQT

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    627
    Cùng nhau đi tìm những tên tiếng Nhật hay nhất

    Có lẽ những tên tiếng Nhật đã trở nên vô cùng quen thuộc với hầu hết với những người trẻ ở Việt Nam bởi chính những bộ phim hoạt hình, truyện tranh và cả những cuốn anime... Và chính làn sóng mạnh mẽ này đã ảnh hưởng rất lớn đến nước ta đó chính là có không ít người đã sử dụng những tên này để đặt cho mình những biệt danh bằng tiếng Nhật nhằm tạo nên những sự khác biệt và nổi bật cho chính bản thân của mình.

    Hơn nữa với những cái tên được đặt bằng tiếng Nhật thường được sử dụng bằng những ký tự từ chữ Hán (dạng Kanji) do đó tên tiếng Nhật hay và tạo được một sự ấn tượng vô cùng đặc biệt nữa. Không chỉ như vậy với những từ ngữ hay và "đắt" sẽ khiến cho ý nghĩa tên tiếng Nhật thường chẳng hề đơn giản mà chứa những điều vô cùng sâu sắc khiến cho những ai có may mắn sở hữu chúng sẽ gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Và với những cái tên như vậy đặt cho những đứa trẻ mới chào đời thường gửi gắm những sự hi vọng mới, lời chúc khỏe mạnh, thông minh, đáng yêu... cho những đứa trẻ đó. Và đó chính là những điều đặc biệt của chính những cái tên mang lại cho mọi người.

    Theo đó tên tiếng Nhật ở thời điểm hiện tại cũng đều có đặc điểm giống như những quốc gia cùng trong khu vực Đông Á nói chung đó chính là phần họ sẽ được xuất hiện đầu tiên sau đó mới đến tên chứ không phải khác biệt như những tên tiếng nước ngoài thường ngược lại. Hầu hết người dân ở quốc gia này sẽ không sử dụng phần tên đệm, nhưng điều này không phải hoàn toàn bởi cũng có nhiều trường hợp sử dụng cả tên đệm nhưng điều này thường chiếm ít hơn.

    Do đó, hầu hết những cái tên ở Nhật sẽ chỉ có 2 từ được ghép từ hai bộ phận là phần họ và tên chính được viết bằng những ký tự của bảng chữ Kanji. Theo như quá trình tìm hiểu và thống kê ban đầu cho thấy vào thời điểm hiện tại ở Nhật Bản thì có đến hơn 100.000 họ khác nhau đang được mọi người sử dụng để đặt tên tiếng Nhật cho con em của mình và điều này tạo nên một sự đa dạng và rất phong phú về những cái tên tại quốc gia. Tuy nhiên trong con số hơn 100.000 đó thì xuất hiện những họ thông dụng nhất đó chính là các họ Satō (佐藤), Suzuki (鈴木), Takahashi (高橋), Katō (加藤 )... và tất nhiên điều này sẽ chính là những cái tên của những dòng họ lớn có tên tuổi tại Nhật Bản mà thôi.

    Về những tên riêng của người Nhật sẽ vô cùng phức tạp bởi mỗi người đều mong muốn có những cái tên độc, lạ, khác biệt và mang những ý nghĩa riêng biệt cho mình. Do đó có không ít cách đọc với những tên riêng cho từng cách viết đó và cũng có không ít những cách viết vô cùng khác nhau cho dù nó có chung một cách đọc thống nhất. Điều này thực sự vô cùng khác lạ đúng không?

    Với những tên tiếng Nhật hay thì chúng sẽ ẩn chứa một ý nghĩa vô cùng đặc biệt mà người đặt tên gửi gắm qua đó (theo Hán nghĩa). Ở Nhật, mọi người thường khá kỹ lưỡng cho việc chọn lựa những cái tên cho con em mình và họ luôn mong muốn có thể tìm kiếm những cái tên chứa ý nghĩa đặc biệt nhất. Với những cái tên từ tiếng Nhật ngay sau đây sẽ giúp bạn có một cái nhìn đầy đủ và cụ thể nhất về chúng.


    Về những tên dành cho con gái ở Nhật Bản

    Aiko 愛 子 /あ い こ : đứa trẻ đáng yêu

    Aimi 愛美 /あ い み : vẻ đẹp xinh xắn

    Akemi 明 美 /あ け み : nét sáng sủa, xinh đẹp

    Aoi 葵 /あ お い : bông hoa dã quỳ

    Chiyo 千代 /ち よ : sự vĩnh cửu

    Haruka 遥 /は る か : sự xa xăm ( đây chính là tên của nhân vật anime nổi tiếng trong tập truyện Thủy Thủ Mặt Trăng)

    Hitomi 瞳 / ひ と み : đôi mắt thu hút

    Hotaru 螢 /ほ た る : đom đóm (là tên của nhân vật Thủy thủ Saturn)

    Kaori 香 /か お り : mùi hương nước hoa

    Kazumi 和美 /か ず み : vẻ đẹp của sự hài hòa, nhẹ nhàng

    Keiko 慶 子 /\け い こ : sự hạnh phúc

    Kumiko 久 美子 / く み こ : vẻ đẹp bền vững

    Natsuki 夏希/ な つ き : mùa hè hy vọng

    Sakura 桜 /さ く ら : bông hoa anh đào

    Tomoko 智子/ と も こ : trí tuệ

    Tomomi 朋 美 /と も み : chỉ một người bạn xinh đẹp

    Yoshiko 良 子 /よ し こ : sự tốt đẹp

    Yuuka 優香/ ゆ う か : sắc hương lan tỏa


    Những tên tiếng Nhật dành cho con trai

    Akio 昭夫/ あ き お : một người đàn ông chuẩn mực

    Hiroki 大樹 /ひ ろ き : một cái cây lớn

    Hiroshi 寛//ひ ろ し : sự hào phóng

    Isamu 勇 /い さ む : lòng can đảm

    Kenta 健 太 /け ん た : khỏe mạnh và cứng rắn

    Makoto 誠/ ま こ と : sự chân thành

    Masaru 勝 /ま さ る : sự chiến thắng

    Minoru 実/ み の る : một hạt giống

    Naoki 直樹/ な お き : một cái cây thẳng (ám chỉ sự thẳng thắn)

    Ryo 涼/ り ょ う : sự tươi mát, tươi mới

    Shin 真 /し ん : sự ngay thẳng

    Shinichi 真 一/ し ん い ち : là con trai đầu của sự ngay thẳng

    Shun 駿 /し ゅ ん : là một con ngựa tốt

    Susumu 進/ す す む : tiến lên phía trước

    Takeo 丈夫/ た け お : người anh hùng, quý ông

    Tsuyoshi 剛 /つ よ し : sự mạnh mẽ và cứng rắn

    Yuudai 雄 大 /ゆ う だ い : tên tiếng Nhật chỉ sự hùng vĩ, lớn lao, vĩ đại.
     
    Last edited by a moderator: 26 Tháng mười hai 2020
Từ Khóa:
Đang tải...