Cách Xưng Hô Trong Giang Hồ

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Goo.gl, 20 Tháng sáu 2021.

  1. Goo.gl

    Goo.gl Moderator

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    126

    Xưng hô vai vế trong môn phái


    Trong môn phái:

    Người sáng lập môn phái: Sư tổ, tổ sư nếu người đó là nam hoặc tổ sư bà bà nếu là nữ

    Sư phụ của sư phụ: Thái sư phụ, sư tổ, Thái tôn sư thúc tổ, Sư tôn

    Danh xưng này được chia theo từng đời, theo từng cấp bậc đệ tử ngoại môn hay nội môn, chân truyền hay không.

    Đệ tử: Đồ nhi, đồ tôn, đệ tử đời thứ x, đệ tử tông môn x, đệ tử phong x

    Đứng đầu một môn phái ở hiện tại: Chưởng môn nhân

    Chồng của Sư phụ: Sư phụ phu

    Chồng của sư mẫu: Sư trượng, Sư công

    Vợ của sư phụ: Sư nương

    Trong Phật giáo:

    Gọi người khác: Thí chủ/ Tiểu thí chủ/ Lão thí chủ

    Xưng:

    Người trẻ tuổi: Tiểu tăng (nam) / Tiểu ni (nữ)

    Người lớn tuổi: Lão nạp (nam) / Lão ni (nữ)

    Xưng với ý khiêm tốn: Bần tăng (nam) / Bần ni (nữ)

    Trong Đạo giáo:

    Xưng: Bần đạo

    Người trẻ tuổi: Đạo nhân (nam) / Đạo cô (nữ)

    Người lớn tuổi: Lão đạo (nam) / Lão thái đạo (nữ) / Lão đạo bà (nữ) / Chân nhân (Người có võ học đặc biệt cao siêu)

    Xưng hô khi mới gặp lần đầu

    * Nữ nhân

    - Xưng: Tiểu nữ (khiên tốn) / Ta/Bản cô nương/ Bổn cô nương/ Lão nương (người lớn tuổi) / Bổn phu nhân (nữ nhân đã có chồng) /Tại hạ/ Hậu bối/ Vãn bối/ Tiểu sinh/

    - Gọi: Cô nương/ Tiểu thư/ Nha đầu (hàm ý mắng mỏ nhưng có thể là mắng yêu giữa cha con) / A đầu/ Nữ hiệp/ Tiện nhân (mắng mỏ) /Lão tiền bối/ Đại hiệp/ Lão hiệp

    * Nam nhân

    - Xưng: Tại hạ/ Hậu bối/ Vãn bối/ Tiểu bối/ Tiểu sinh/ Ta/ Bản công tử/ Bản thiếu gia/..

    - Gọi: Các hạ/ Huynh đệ/ Huynh đài/ Tiểu huynh đệ/ Công tử/ Thiếu hiệp/ Tiên sinh/ Hiền huynh/ Hiền đệ/ Tiểu tặc (mắng) / Tặc tử (mắng) / Tiền bối/ Đại hiệp/ Lão hiệp

    Xưng hô khi không đối thoại trực tiếp

    - Nam: Hắn/ Y/ Gã/ Lão ta/ Ông ta/..

    - Nữ: Mụ/ Ả/ Nàng/ Thị/ Nương/ Cô ta/ Bà ta/..

    Xưng hô vai vế trong giang hồ


    Nữ trẻ tuổi: Gọi cô nương hoặc tiểu thư (đối với con nhà giàu có danh tiếng)

    Lối xưng: Tiểu nữ (thể hiện tính khiêm tốn), bản cô nương hoặc xưng ngôi ta ta (thể hiện tính tự cao)

    Nam trẻ tuổi: Gọi các hạ, huynh đệ/ huynh đài (tiểu huynh đệ nếu nhỏ hơn nhiều tuổi) hoặc công tử (đối với con nhà giàu có danh tiếng) hoặc thiếu hiệp (tỏ ý tôn trọng võ công của người đó), tiên sinh (với người nho nhã).

    Xưng: Tại hạ, hậu bối/ vãn bối/ tiểu bối (thể hiện tính khiêm tốn) hoặc xưng ngôi ta (thể hiện tính tự cao)

    Nam/ nữ cao tuổi: Gọi lão tiền bối, đại hiệp/ lão hiệp (tỏ ý tôn trọng võ công của người đó) hoặc xưng ngôi ta, lão, mỗ..

    Lưu ý: Ngôi xưng tại hạ - các hạ là cách xưng hô trung tính tương đương như tôi - anh trong ngôn ngữ hiện đại, vãn bối - tiền bối nghĩa là người đi sau và đi trước, thể hiện ý tôn trọng khiêm nhường nói chung dù không cùng môn phái, cùng môn phái có thể dựa trên thứ bậc để phân ra. Ví dụ trưởng bối, nhị bối, tiểu bối..

    Khi căm thù hoặc tức giận với một ai đó, sử dụng xưng gọi ngôi ta - ngươi. Khi chửi mắng một ai đó, sử dụng xưng gọi ngôi tiểu tặc, lão tặc, tặc tử (đối với nam), a đầu (đối với nữ)..

    Xưng hô vai vế trong gia đình


    Gọi:

    Ông nội, ông ngoại: Tổ phụ, ngoại công, thái gia gia

    Bà nội, bà ngoại: Tổ mẫu, bà bà

    Cha: Phụ thân, gia gia

    Mẹ: Mẫu thân

    Con: Hài nhi

    Gọi lúc còn nhỏ, khi lớn lên sẽ gọi theo tên + với từ "nhi" gán phía sau.

    Ví dụ: Sung nhi, Lâm nhi.

    Bác trai: Bá phụ

    Bác gái: Bá mẫu

    Chú: Thúc phụ, thúc thúc

    Thím: Thúc mẫu, thúc nương, thẩm thẩm, đại thẩm

    : Cô cô

    Cậu: Cửu cửu

    Mợ: Cửu mẫu, cửu nương

    : Dì

    [​IMG]

    Cháu: Điệt, điệt nhi, tiểu điệt

    Vợ: Hiền thê, Phu nhân, Ái thê, Nương tử, Nàng - thân mật

    Chồng: Phu lang, Phu quân, Lang quân, Tướng công, Chàng - thân mật

    Cha, mẹ chồng: Trượng phụ, trượng mẫu

    Cha, mẹ vợ: Nhạc phụ, nhạc mẫu

    Anh rể: Tỷ phu, Tỷ trượng

    Em rể: Muội phu, Muội trượng

    Con rể: Tế, hiền tế, tiểu tế - thân mật

    Chị dâu: Tẩu tử, Tẩu tẩu, Đại tẩu, Nhị tẩu..

    Em dâu: Đệ phụ, Đệ tức

    Cha mẹ gọi con cái: Hài tử, Hài nhi, Tên + nhi

    Ví dụ: Linh Nhi

    Vợ chồng người khác: Hiền khang lệ - lịch sự

    Anh chị em họ ngoại gần: Thêm chữ "biểu" vào trước xưng hô như trong gia đình. Ví dụ: Biểu ca, biểu muội.

    Anh chị em họ nội gần: Thêm chữ "thế" vào trước xưng hô như trong gia đình. Ví dụ: Thế ca, thế muội.

    Anh chị em họ xa: Thêm chữ "đường" vào trước xưng hô như trong gia đình. Ví dụ: Đường huynh.

    Quan hệ kết nghĩa: Thêm chữ "nghĩa" vào trước xưng hô như trong gia đình. Ví dụ: Nghĩa đệ, hiền đệ.

    Nói chuyện mà nhắc đến người thân trong gia đình

    Cha: Gia phụ

    Mẹ: Gia mẫu

    Anh trai: Huynh, đại ca, ca ca, gia huynh, tệ huynh - khiêm nhường

    Em trai: Đệ, nhị đệ, tiểu đệ, gia đệ, xá đệ, ngu đệ - khiêm nhường

    Chị gái: Gia tỷ, tỷ tỷ

    Em gái: Gia muội, muội muội

    Ông nội, Ông ngoại: Gia tổ phụ

    Bà Nội, Bà Ngoại: Gia tổ mẫu

    Vợ: Tệ nội, Tiện nội

    Chồng: Trượng phu

    Con: Tệ nhi, Ấu nhi

    Nói chuyện với người khác mà nhắc đến người thân của họ

    Sư phụ: Lệnh sư

    Cha: Lệnh tôn

    Mẹ: Lệnh đường

    Cha & Mẹ: Lệnh huyện đường

    Con trai: Lệnh lang, Lệnh công tử

    Con gái: Lệnh thiên kim, Lệnh tiểu thư, Lệnh ái

    Anh trai: Lệnh huynh

    Em trai: Lệnh đệ

    Chị gái: Lệnh tỷ

    Em gái: Lệnh muội


    Xem thêm:

    Đăng bài viết kiếm tiền tại nhà *hot*

    Hướng dẫn kiếm tiền trên Binance

    Hướng dẫn kiếm tiền trên Remitano
     
    AdminZero thích bài này.
    Last edited by a moderator: 1 Tháng bảy 2023

Chia sẻ trang này

Đang tải...