Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau. Câu 1: If she ______ sick, she would have gone out with me to the party. A. Hasn't been B. Wasn't C. Weren't D. Hadn't been Key: D Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn't been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ) : If + QKHT (had done), S + would have done. Câu 2: Prizes are awarded ______ the number of points scored. A. According to B. Because of C. Adding up D. Resulting in Key: A Giải thích: According to sth (theo như cái gì), because of (bởi vì), adding up (tính tổng, cộng tất cả lại), resulting in (dẫn tới kết quả) : "The number of points scored." Là điều kiện để xét giải thưởng nên ta phải dùng "according to". Khi đó câu trên được hiểu là "Các giải thưởng được trao theo số lượng điểm ghi được." Câu 3: While southern California is densely populated, ______ live in the northern part of the state. A. A number people B. Many people C. Few people D. A few of people Key: C Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau. Chúng ta thấy mệnh đề "While southern California is densely populated.. (Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc.) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. A number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người). Câu 4: The building has a smoke detector ______ any fires can be detected immediately. A. So that B. If C. Such as D. As if Key: A Giải thích: So that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên" so that "là đáp án. Khi này câu được hiểu là" Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc. " Câu 5: It was announced that neither the passengers nor the driver ______ in the crash. A. Were injured B. Are injured C. Was injured D. Have been injured Key: C Giải thích: Động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản" was announced "do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured. Câu 6: The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________. A. Counterproductive B. Unproductive C. Productivity D. Productive Key: D Giải thích: Counterproductive (mang tính hiệu quả trái với mong muốn), unproductive (không mang tính hữu ích), productivity (năng suất), productive (hữu ích). Xét về mặt ý nghĩa thì đáp án productive là phù hợp hơn cả. Khi đó câu được hiểu là" Hai quốc gia này đã tiến tới một hợp hiệp định thông qua các cuộc đàm phán được coi là mang tính hữu ích. " Câu 7: Anne persisted ______ her search for the truth about what had happened. A. At B. About C. In D. On Key: C Giải thích: Ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì. Câu 8: Ensure there is at least a 3cm space ______ allow adequate ventilation. A. So as to B. So that C. In view of D. With a view to Key: A Giải thích: So as to (để/ để mà), so that (nên), in view of (xét thấy, bởi vì), with a view to (với ý định/ với hy vọng). Về mặt ý nghĩa của câu thì so as to là phù hợp hơn cả. Khi này câu được hiểu là" Đảm bảo có ít nhất một khoảng trống 3cm để cho vừa đủ lỗ thông gió. " Câu 9: Why don't you ask the man where ______ to stay? A. He would rather B. He feels like C. Would he like D. He would like Key: D Giải thích: Chúng ta có cấu trúc would like to do sth mang nghĩa thích làm điều gì đó. Câu 10: My car is getting unreliable; I think I'll trade it ______ for a new one. A. Off B. Away C. In D. Up Key: C Giải thích: Cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền). Câu 11: The old houses were ______ down to make way for a block of flats. A. Banged B. Hit C. Knocked D. Put Key: C Giải thích: Cụm từ to knock down mang nghĩa phá đổ (nhà), dỡ (nhà). Câu 12: _______ that she burst into tears. A. Her anger was such B. So angry she was C. She was so anger D. Such her anger was Key: A Giải thích: Such that mang nghĩa đến nỗi mà/ đến mức mà là đáp án chính xác. Khi này câu được hiểu là" Nỗi tức giận đến mức làm cô ấy òa khóc. " Câu 13: I hadn't realized she was English ______ she spoke. A. Until B. When C. Only after D. In case Key: A Giải thích: Until (cho tới khi), when (khi mà), only after (chỉ sau khi), in case (phòng khi). Động từ realize trong câu trên được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't realized) diễn đạt một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Do đó liên từ when để nối hai mệnh đề trong câu trên là hoàn toàn chính xác. Câu 14: My father hasn't had much ______ with my family since he moved to New York. A. Business B. Contact C. Meeting D. Connection Key: B Giải thích: Cụm từ to have contact with sb mang nghĩa liên lạc với ai. Câu 15: Nowadays children would prefer history ______ in more practical ways. A. Be taught B. Teach C. To be taught D. To teach Key: C Giải thích: Chúng ta có cấu trúc would prefer sth to be done mang nghĩa thích điều gì đó được làm hơn. Câu 16: Anne: " Thanks for the nice gift! " John: " ______. " A. In fact, I myself don't like it. B. You're welcomed. C. I'm glad you like it. D. But do you know how much it costs? Key: C Giải thích: Lời đáp mang tính lịch sự nhã nhặn nhất cho câu" Thanks for the nice gift! "(Cám ơn về món quà xinh xắn này) chỉ có thể là" I'm glad you like it "(Mình rất vui vì cậu thích món quà này) Câu 17: He was ______ speaker! A. So good a B. What a good C. So a good D. How good a Key: A Giải thích: Diễn đạt một lời khen ta dùng cấu trúc S + tobe + so + adj + a/ an + N. Do đó so good a là đáp án chính xác. Câu trên được hiểu là" Anh ấy là một nhà hùng biện tài ba làm sao! " Câu 18: I just took it ______ that he'd always be available. A. For granted B. Into consideration C. Easy D. Into account Key: A Giải thích: Cụm từ to take sth for granted mang nghĩa cho điều gì là đúng, cho điều gì là hiển nhiên. Câu 19: The case against the corruption scandal was ______. A. Discarded B. Refused C. Eliminated D. Dismissed Key: D Giải thích: Discard (loại bỏ/ vứt bỏ), refuse (chối bỏ, khước từ), eliminate (loại ra, thải ra), dismiss (bỏ/ không xét một vụ; bác (đơn)). Để đi với danh từ" the case "(vụ kiện) thì động từ dismissed là đáp án chính xác. Câu 20: She nearly lost her own life ______ attempting to save the child from drowning. A. At B. With C. In D. For Key: C Giải thích: To lose one's (own) life in sth/ Ving mang nghĩa dành cả đời mình vào việc gì. Ðể học cách ôn tập và làm bài thi hiệu quả dạng bài này, mời các bạn tham khảo tại đây. Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây. Câu 21: David drove so fast; it was very dangerous. A. David drove so fast, which was very dangerous. B. David drove so fast and was very dangerous. C. David drove so fast, then was very dangerous. D. David drove so fast that was very dangerous. Key: A Giải thích: It trong" it was very dangerous "thay thế cho cả mệnh đề" David drove so fast ". Viết lại câu đã cho bằng cách dùng mệnh đề quan hệ với which – which có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước. Câu 22: The captain said to his men: " Abandon the ship immediately! " A. The captain invited his men to abandon the ship immediately. B. The captain suggested his men abandon the ship immediately. C. The captain ordered his men to abandon the ship immediately. D. The captain requested his men to abandon the ship immediately. Key: C Giải thích: Câu nói trực tiếp là câu mệnh lệnh và có thái độ ra lệnh (động từ abandon và dấu chấm cảm cuối câu). Tương ứng với nó ở dạng gián tiếp ta dùng order sb + to infinitive (ra lệnh cho ai đó làm gì). Câu 23: The critics undervalued his new book. A. The critics rejected his new book. B. The critics were fed up with his new book. C. The critics had a low opinion of his new book. D. The critics turned down his new book. Key: C Giải thích: To undervalue = to have a low opinion: Đánh giá thấp, coi rẻ, coi thường. Câu C là cách viết lại của câu đã cho bằng cách dùng cụm từ tương đương. Câu 24: " Shall I make you a coffee? " The girl said to the lady. A. The girl wanted to make a coffee for the lady. B. The girl offered to make a coffee for the lady. C. The girl refused to make a coffee for the lady. D. The girl promised to make a coffee for the lady. Key: B Giải thích: " Shall I make you a coffee? " Là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ offer (đề nghị, đưa ra mời). Câu 25: No sooner had she put the telephone down than her boss rang back. A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone. B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back. C. Hardly she had hung up, she rang her boss immediately. D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back. Key: B Giải thích: No sooner.. than: Ngay sau khi.. thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: " Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại. " Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu. Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving. Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: " Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống. " Đáp án đúng là B. Để tham khảo phương pháp làm bài tập dạng này mời bạn tham khảo tại đây. Chọn phương án đúng (A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau. Câu 26: ______, he felt so unhappy and lonely. A. Despite of his wealth B. Rich as was he C. Rich as he was D. Despite he was so rich Key: C Giải thích: Câu A, B và D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu A sai vì chỉ có in spite of, không có despite of. Câu B sai vì sau as không dùng đảo ngữ. Câu D sai vì sau despite là danh từ chứ không phải mệnh đề, sau though/although mới là mệnh đề. Đáp án là C. Câu 27: Peter asked me ______. A. What time does the film start B. What time the film starts C. What time the film started D. What time did the film start Key: C Giải thích: Câu gián tiếp ở quá khứ nên động từ to start phải chia ở quá khứ - what time the film started là đáp án vì đã được chuyển sang gián tiếp nên không còn ở dạng hỏi mà dạng trần thuật. Câu 28: She will be ill ______. A. Unless she takes a few days' rest B. Provided she takes a few days' rest C. In case she takes a few days' rest D. If she takes a few days' rest Key: A Giải thích: Unless = if not. Đáp án của câu là unless she takes a few days' rest. Câu 29: _____________ as taste is really a composite sense made up of both taste and smell. A. That we refer to it B. What we refer to C. To which we refer D. What do we refer to Key: B Giải thích: What we refer to: Những gì mà chúng tôi nói tới. Chúng ta không dùng that hay which vì đây không phải mệnh đề quan hệ. Câu 30: Never before ______ as accelerated as they are now during the technological age. A. Have historical changes been B. Have been historical changes C. Historical changes have been D. Historical have changes been Key: A Giải thích: Câu có trạng từ đứng đầu ta phải dùng đảo ngữ - đảo trợ động từ have lên trước chủ ngữ (historical changes) – đáp án đúng là A: Have historical changes been. Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ còn lại trong mỗi câu. Câu 31: A. Considerate B. Photographer C.community D. Circumstance Key: D Giải thích: Trọng âm của từ circumstance rơi vào âm tiết thứ nhất, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Considerate: /kən'sidərit/ Photographer: /fə'tɔgrəfə/ Community: /kə'mju: Niti/ Circumstance: /'sə: Kəmstəns/ Câu 32: A. Apply B. Anthem C. Appear D. Attend Key: B Giải thích: Trọng âm của từ anthem rơi vào âm tiết thứ nhất, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Apply: /ə'plai/ Attend: /ə'tend/ Appear: /ə'piə/ Anthem: /'ænθəm/ Câu 33: A. Scenery B. Festival C. Atmosphere D. Location Key: D Giải thích: Trọng âm của từ location rơi vào âm tiết thứ 2, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Scenery: /'si: Nəri/ Festival: /'festivəl/ Atmosphere: /'ætməsfiə/ Location: /lou'keiʃn/ Câu 34: A. Prevent B. Recent C. Receive D. Remote Key: B Giải thích: Trọng âm của từ recent rơi vào âm tiết thứ 1, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Prevent: /pri'vent/ Recent: /'ri: Snt/ Remote: /ri'mout/ Receive: /ri'si: V/ Câu 35: A. Opposite B. Geography C. Geometry D. Endanger Key: A Giải thích: Trọng âm của từ opposite rơi vào âm tiết thứ 1, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Opposite: /'ɔpəzit/ Geography: /ʤi'ɔgrəfi/ Geometry: /ʤi'ɔmitri/ Endanger: /in'dæɳʤ/ Mời các bạn xem thêm bài giảng về cách phát âm tại đây. Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 36 đến 45. Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often. Câu 36: According to the passage, cellphones are especially popular with young people because ______. A. They are indispensable in everyday communications B. They make them look more stylish C. They keep the users alert all the time D. They cannot be replaced by regular phones Key: B Giải thích: " They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected. " Cool đồng nghĩa với fashionable hoặc stylish. Câu 37: The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with ______. A. The mobility of the mind and the body B. The smallest units of the brain C. The arteries of the brain D. The resident memory Key: B Giải thích: " On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. " Brain cells = the smallest units of the brain: Tế bào não Câu 38: The word" means "in the passage most closely means ______. A: " Meanings. " B: " Expression. " C: " Method. " D: " Transmission. " Key: C Giải thích: A means of communication: Phương tiện/ cách thức giao tiếp. Do đó means đồng nghĩa với method. Câu 39: The word" potentially "in the passage most closely means ______. A: " Obviously. " B: " Possibly. " C: " Certainly. " D: " Privately. " Key: B Giải thích: " What is it that makes mobile phones potentially harmful? " Xét trong ngữ cảnh của câu potentially có nghĩa là" có thể ", do đó từ có nghĩa gần nhất với nó là possibly. Câu 40: " Negative publicity. " In the passage most likely means ______. A.information on the lethal effects of cellphones B. Widespread opinion about bad effects of cellphones C. The negative public use of cellphones D. Poor ideas about the effects of cellphones Key: B Giải thích: " In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. " Negative publicity có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó. Đáp án của câu trên là B (widespread opinion about bad effects of cellphones). Câu 41: Doctors have tentatively concluded that cellphones may ________. A. Damage their users' emotions B. Cause some mental malfunction C. Change their users' temperament D. Change their users' social behaviours Key: B Giải thích: " In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. " Như vậy việc dùng điện thoại di động có thể gây ảnh hưởng đến các chức năng về mặt thần kinh. Đáp án của câu là cause some mental malfunction. Câu 42: The man mentioned in the passage, who used his cellphone too often, ______. A. Suffered serious loss of mental ability B. Could no longer think lucidly C. Abandoned his family D. Had a problem with memory Key: D Giải thích: " In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. " Câu 43: According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ______. A. Their radiant light C. Their raiding power B. Their power of attraction D. Their invisible rays Key: D Giải thích: " What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. " Radiation chính là những tia vô hình - invisible rays. Câu 44: According to the writer, people should ______. A. Only use mobile phones in urgent cases C. Keep off mobile phones regularly B. Only use mobile phones in medical emergencies D. Never use mobile phones in all cases Key: A Giải thích: " Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. " Emergencies = urgent cases: Những trường hợp khẩn cấp. Câu 45: The most suitable title for the passage could be ______. A: " The Reasons Why Mobile Phones Are Popular. " B: " Technological Innovations and Their Price. " C: " The Way Mobile Phones Work. " D: " Mobile Phones: A Must of Our Time. " Key: B Giải thích: Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người. Đề tựa phù hợp nhất cho bài đọc trên là: " Technological Innovations and Their Price. " Vì nó thể hiện được đúng nội dung của bài. Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ/cụm từ có gạch chân cần phải sửa để các câu sau trở thành câu đúng. Câu 46: Educated in the UK (A), his qualifications are (B) widely recognized (C) in the world of professionals (D). Key: B Giải thích: His qualifications are → his qualification is vì trong câu này thì qualifications (bằng cấp) được chia ở dạng số ít. Câu 47: Many successful (A) film directions (B) are former (C) actors who desire to expand (D) their experience in the film industry. Key: B Giải thích: Film directions → film directors (các đạo diễn phim). Câu 48: We admire Lucy for (A) her intelligence (B), cheerful disposition (C) and she is honest (D). Key: D Giải thích: She is honest → her honesty vì trong một chuỗi liệt kê thì các từ (cụm từ) phải cùng thuộc 1 lớp từ loại. Trong câu này her intelligence và cheerful disposition là cụm danh từ thì sau từ nối and cũng phải là 1 cụm danh từ. Câu 49: However (A) small, the sitting room (B) is well designed (C) and nicely decorated (D). Key: A Giải thích: However → In spite of/Despite being small. However chỉ đứng trước 1 mệnh đề. Câu 50: In my opinion, I think (A) this book is more interesting (B) than the other (C) one (D). Key: A Giải thích: Ta chỉ dùng In my opinion, hoặc I think. Cả 2 cụm từ này đều dùng để đưa ra ý kiến nên chỉ dùng 1 cụm từ trong 1 câu mà thôi. Mời các bạn xem thêm bài giảng về cách làm bài tập tìm lỗi sai tại đây. Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 51 đến 60. Traditionally in America, helping the poor was a matter for private charities or local governments. Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life. In the late 19th and early 20th centuries, several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization and the ready availability of farmland seemed to confirm the belief that anyone who was willing to work could find a job. Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution. Paid for by deductions from the paychecks of working people, Social Security ensures that retired persons receive a modest monthly income and also provides unemployment insurance, disability insurance, and other assistance to those who need it. Social Security payments to retired persons can start at age 62, but many wait until age 65, when the payments are slightly higher. Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century, when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically. Policy makers have proposed various ways to make up the anticipated deficit, but a long-term solution is still being debated. In the years since Roosevelt, other American presidents have established assistance programs. These include Medicaid and Medicare; food stamps, certificates that people can use to purchase food; and public housing which is built at federal expense and made available to persons on low incomes. Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available. Volunteerism is on the rise in the United States, especially among retired persons. It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U. S. Households contribute money to charity. Câu 51: New immigrants to the U. S. Could seek help from ______. A. The people who came earlier B. The US government agencies C. Only charity organizations D. Volunteer organizations Key: A Giải thích: Bằng chứng cho câu trả lời này nằm trong câu" Arriving immigrants depended mainly on predecessors from their homeland to help them start a new life. "Trong đó, từ predecessors có nghĩa tương đương với the people who came earlier (những người đến trước). Câu 52: It took welfare programs a long time to gain a foothold in the U. S. Due to the fast growth of______. A. Industrialization B. Modernization C. Urbanization D. Population Key: A Giải thích: Trong câu" several European nations instituted public-welfare programs. But such a movement was slow to take hold in the United States because the rapid pace of industrialization "từ fast growth cùng nghĩa với từ rapid pace. Vậy dáp án A là đáp án đúng. Câu 53: The word" instituted "in the first paragraph mostly means ______. A: " Executed. " B: " Studied. " C: " Introduced. " D: " Enforced. " Key: C Giải thích: Từ instituted co nhiều nghĩanhưng trong ngữ cảnh của bài đọc này nó mang nghĩa là thành lập/mở. Vậy cho nên nó gần nghĩa nhất với từ introduced. Câu 54: The Social Security program has become possible thanks to ______. A. Deductions from wages B. People's willingness to work C. Donations from companies D. Enforcement laws Key: A Giải thích: Theo câu" one of the programs Social Security - has become an American institution. Paid for by deductions (sự cắt giảm) from the paychecks (tiền lương) of working people ", tổ chức này được chi trả bởi 1 phần cắt giảm từ tiền lương của những người lao động. Câu 55: Most of the public assistance programs ______ after the severe economic crisis. A. Were introduced into institutions B. Did not become institutionalized C. Functioned fruitfully in institutions D. Did not work in institutions Key: B Giải thích: Trong câu" Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution. "Từ" Depression era "tương đương với cụm từ" severe economic crisis "đều mang nghĩa là cuộc khủng hoảng kinh tế. Theo câu trên thì phần lớn các chương trình hỗ trợ ở thời kỳ khủng hoảng kinh tế ấy chỉ là giải pháp tạm thời sau đó các tổ chức ấy có thể lạitự giải tán và trong số đó chỉ có Social Security được thành lập. Vậy đáp án B là đúng. Câu 56: That Social Security payments will be a burden comes from the concern that ______. A. Elderly people ask for more money B. The program discourages working people C. The number of elderly people is growing D. Younger people do not want to work Key: C Giải thích:" Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century (=Social Security payments will be a burden), when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically (= the number of elderly people is growing). Câu 57: Persons on low incomes can access public housing through ______. A. Low rents B. State spending C. Donations D. Federal expenditure Key: D Giải thích: Đọc đoạn văn thứ 2 từ cuối lên ta sẽ tim thấy thông tin: Những người có thu nhập thấp có thể được trợ giúp bởi chương trình public housing (which is built at federal expense = federal expenditure). Câu 58: Americans on low incomes can seek help from ______. A. Federal government B. Government agencies C. State governments D. Non-government agencies Key: D Giải thích: Ngoài chính nguồn trợ cấp từ chính phủ thì những người nghèo còn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các tổ chức từ thiện hay tình nguyện nữa. (Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available). Vậy đáp án D là đúng. Câu 59: Public assistance has become more and more popular due to the ______. A. Young people's voluntarism only B. Volunteer organizations C. People's growing commitment to charity D. Innovations in the tax system Key: C Giải thích: Đáp án C là đúng vì càng ngày càng có thêm nhiều người tham gia vào các chương trình tình nguyện kể cả người trẻ và người già như trong bài đọc đã viết "Volunteerism is on the rise, It is estimated that almost 50 percent of Americans over age 18 do volunteer work, and nearly 75 percent of U. S. Households contribute money to charity." Câu 60: The passage mainly discusses ______. A. Public assistance in America B. Immigration into America C. Funding agencies in America D. Ways of fund-raising in America Key: A Giải thích: Toàn bộ bài đọc cho thấy nội dung chính của bài đọc là nói về các tổ chức công cộng hỗ trợ người nghèo (nên C sai), ở Mỹ nói chung chứ không chỉ là người nhập cư (nên B sai). Bài đọc đề cập đến việc các tổ chức này lấy tiền từ đâu chứ không phải là cách gây quỹ nói chung ở Mỹ nên D sai. Hãy tham khảo cách làm bài đọc hiểu tại đây để đạt kết quả tốt nhất. Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi chỗ trống từ 61 đến 70. The wind controls our planet's weather and climate. But how much do we understand about this complex force (61) ______ can kill and spread fear? On the night of October 15, 1987, the south of England was (62) _____ by strong winds. Gusts of over 130 km/h (63) ______ through the region. Nineteen people were killed, £1.5 -billion worth of damage was (64) ______ and 19 million trees were blown down in just a few hours. Although people thought of this (65) _____ a hurricane, the winds of 1987 were only a (66) ______ 7 storm. They remain far better known than the much more serious storms of January 25, 1990, (67) ______ most of Britain was hit by daytime winds of up to 173 km/h. On this occasion, 47 people were killed, even though, (68) ______ in 1987, the weather forecasters issued accurate warnings. Extreme weather events such as these are dramatic (69) ______ of the power of the wind. It is one part of the weather that people generally do not give a second (70) ______ to, but across the world the wind plays a crucial role in people's lives. Câu 61: A. What B. Which C. When D. Where Key: B Giải thích: Chỗ trống cần điền là một đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho cụm từ "this complex force" nên đại từ chỉ vật "which" là phương án thích hợp nhất. Lưu ý ta không thể dùng "what" vì mệnh đề quan hệ không có hàm ý nghi vấn, dấu chấm hỏi là của cụm từ "how much" ở đầu câu. Câu 62: A. Attacked B. Besieged C. Struck D. Beaten Key: C Giải thích: Attack: Tấn công (bằng vũ lực), công kích; besiege: Bao vây, vây hãm (quân sự) ; strike: Tấn công người hoặc vật bằng sức mạnh lớn (có thể dùng cho các hiện tượng thiên nhiên) ; beat: Đánh/ đập ai/ cái gì nhiều lần (có sự tiếp xúc trực tiếp). Chủ ngữ gây ra hành động cần điền là "strong winds" (những trận gió lớn), là hiện tượng thiên nhiên nên động từ "strike" (quá khứ phân từ là "struck") là phương án thích hợp nhất. Câu 63: A. Ran B. Blew C. Flew D. Spread Key: B Giải thích: Run: Chạy (người và động vật) ; blow: Thổi, cuốn đi (gió) ; flow: Chảy (nước) ; spread: Trải, căng ra, bày ra: "130 km/h." Trong đoạn văn là con số chỉ sức gió trong cơn mưa nên động từ "blow" là đáp án. Câu 64: A. Paid B. Created C. Resulted D. Caused Key: D Giải thích: Pay: Trả; create: Tạo ra; result: Xảy ra; cause: Gây ra. Ta có cấu trúc to cause damage: Gây thiệt hại. Trong đoạn văn trên có xuất hiện "damage" với vai trò là chủ ngữ trong câu nên động từ dạng bị động phải điền vào chỗ trống ở đây là "caused". Câu 65: A. Like B. Unlike C. Same as D. As Key: D Giải thích: Cấu trúc think of sth as sth: Cho rằng cái gì là cái gì. Like không được dùng để thay thế cho as trong trường hợp này. Câu 66: A. Strength B. Length C. Power D. Force Key: D Giải thích: Strength: Sức mạnh, cường độ, mặt mạnh; length: Độ dài; power: Quyền năng; force: Đơn vị đo sức gió. Sau chỗ trống là số 7 chỉ sức gió (cấp 7) nên danh từ phải điền chính là force. Câu 67: A. Until B. Why C. When D. While Key: C Giải thích: Đại từ quan hệ cần điền đóng vai trò là trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho ngày 25 tháng 1 năm 1990 đứng trước đó nên đáp án đúng là when. Câu 68: A. When B. Like C. Unlike D. Such as Key: C Giải thích: Đứng trước chỗ trống cần điền là cụm từ even though: Mặc dù (chỉ ý ngược lại với mệnh đề đứng trước) nên unlike (không giống với.) là đáp án. Câu 69: A. Recalls B. Remains C. Memories D. Reminders Key: D Giải thích: Recall: Khả năng nhớ lại, sự hồi tưởng; remains: Phế tích, tàn tích (chiến tranh, tòa nhà.) ; memory: Trí nhớ, bộ nhớ; reminder: Vật làm nhớ lại, cách nhắc nhớ. Recall và memory dùng cho khả năng của con người nên với chủ ngữ nói về thời tiết thì đáp án là reminders. Câu 70: A. Help B. Think C. Care D. Thought Key: D Giải thích: Cấu trúc to give a second thought to: Nghĩ đến lần thứ hai (không quan tâm). Danh từ help và care không được dùng trong cấu trúc này nên đáp án cuối cùng là "thought". Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi chỗ trống từ 71 đến 80. Health and fitness are not just for young people. They are for anyone willing to accept the (71) ______ for a good diet and (72) ______ exercise. With age, there is a tendency to feel that the body is no longer able to (73) ______. Aches and pains are (74) ______ normal. Instead of pushing the body to do (75) _______, activities become limited. Yet examples after examples have shown us that older people can - and should - be (76) ______. Men and women in their sixties have run in marathons, races of more than twenty-six miles. Some professional athletes stay (77) ______ into their forties and fifties. For most people, simple activities like walking and swimming are all that is needed to stay in (78) ______. It's important to include exercise in your daily routine. In the winter, (79) ______ push-ups, sit-ups, and other indoor exercises. Of course, such exercises will be of little use (80) ______ you follow them with soda and chips. Câu 71: A. Discipline B. Ruling C. Strictness D. Regulation Key: A Giải thích: Discipline: Kỷ luật, phương pháp rèn luyện; ruling: Sự cai trị, sự điều khiển; strictness: Tính chính xác, tính nghiêm ngặt; regulation: Quy tắc, điều lệ. Chế độ ăn kiêng và tập thể dục chính là phương pháp rèn luyện để có sức khỏe tốt nên discipline hợp lý nhất. Câu 72: A. Regular B. Useful C. Much D. Little Key: A Giải thích: Tất cả các phương án ở trên đều có thể kết hợp được với danh từ exercise (tập thể dục). Tuy nhiên, dựa vào ý nghĩa của câu văn, để mang lại sức khỏe tốt thì việc tập thể dục phải diễn ra thường xuyên và đều đặn. Do vậy, regular được chọn là đáp án. Câu 73: A. Run B. Malfunction C. Operate D. Perform Key: D Giải thích: Run: Điều hành (công ty) ; malfunction: Sự trục trặc, sự cố; operate: Hoạt động, vận hành, điều khiển; perform: Hoạt động. Chỗ trống cần điền đứng sau cụm từ "able to" nên nó phải là 1 động từ. Hai động từ run và operate chỉ dùng để nói về việc điều khiển máy móc hoặc hệ thống máy móc, tổ chức.. Để chỉ các hoạt động ở người thì perform là hợp lý nhất. Câu 74: A. Believed B. Thought C. Made D. Considered Key: D Giải thích: Sau cấu trúc to be made thường xuất hiện giới từ (of, from, in). Mặt khác sau cấu trúc to be believed/ thought thường là cụm động từ (to infinitive). Tuy nhiên, sau chỗ trống lại là một tính từ (normal) nên đáp án đúng là considered. Câu 75: A. Weaker B. More C. Greater D. Faster Key: B Giải thích: Sau cụm từ instead of + Ving (thay vì.) là một mệnh đề mang nghĩa đối lập. Trong mệnh đề đi sau xuất hiện từ "limited" (có giới hạn) nên chỗ trống cần điền là một tính từ mang nghĩa ngược hlại. Vì thế: "More." (dạng so sánh hơn của much) là đáp án đúng. Câu 76: A. Eager B. Active C. Bold D. Passive Key: B Giải thích: Eager: Háo hức, hăm hở; active: Tích cực, nhanh nhẹn; bold: Dũng cảm, táo bạo; passive: Bị động, thụ động. Nội dung câu và đoạn có chứa chỗ trống đang bàn về vấn đề tăng cường sức khỏe cho người già nên tính từ "active" là hợp lý nhất về nghĩa. Câu 77: A. Passive B.competitive C. Equal D.comparative Key: B Giải thích: Passive: Thụ động, competitive: Có sức cạnh tranh; equal: Ngang nhau, bằng nhau; comparative: Tương đối. Đoạn văn đề cập tới một số ví dụ tích cực về sức khỏe ở một số đối tượng. Với từ professional athletes (vận động viên chuyên nghiệp) thì tính từ competitive là hợp lý nhất. Câu 78: A. Need B. Form C. Contact D. Shape Key: D Giải thích: Stay in shape: Khỏe đẹp. Các hoạt động thể thao như bơi lội hoặc đi bộ không có tác dụng nào khác ngoài giữ sức khỏe tốt và cơ thể khỏe đẹp. Câu 79: A. Make B. Get C. Work D. Do Key: D Giải thích: Với một số hoạt động đặc thù như push-up, sit-up hay exercises thì ta dùng động từ do (động tác nằm xuống rồi ngồi dậy, tập thể dục v. V.). Câu 80: A. Although B. Unless C. If D. Otherwise Key: C Giải thích: Hai mệnh đề đứng trước và sau chỗ trống cần điền là hệ quả của nhau (mệnh đề trước là hệ quả của mệnh đề sau). Trong mối quan hệ này, ta có thể chọn unless hoặc if. Xét về nghĩa, unless = if not (nếu không) thì if hợp lý hơn (những bài tập thế này sẽ ít tác dụng nếu bạn dùng nó mà vẫn uống sôda và ăn khoai tây rán