Vốn Hóa Thị Trường Là Gì?

Thảo luận trong 'Cuộc Sống' bắt đầu bởi Nguyệt Lam, 20 Tháng bảy 2021.

  1. Nguyệt Lam

    Nguyệt Lam Active Member

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    1,002
    Vốn hóa thị trường là gì?

    Vốn hóa thị trường (Market Cap) là giá trị thị trường gần đây nhất của các cổ phiếu đang lưu hành của một công ty. Vốn hóa thị trường bằng giá cổ phiếu hiện tại nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

    Cộng đồng đầu tư thường sử dụng giá trị vốn hóa thị trường để xếp hạng các công ty và so sánh quy mô tương đối của họ trong một ngành hoặc lĩnh vực cụ thể. Để xác định vốn hóa thị trường của một công ty, chỉ cần lấy giá thị phần hiện tại của nó và nhân con số này với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.


    [​IMG]



    Danh mục vốn hóa thị trường

    Nói chung, dựa trên vốn hóa thị trường, thị trường chứng khoán phân loại cổ phiếu thành nhiều loại khác nhau:

    • Vốn hóa lớn - Các công ty có vốn hóa thị trường cao hơn€ 8, 48tỷ được xếp vào nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn. Một số ví dụ sẽ là Apple, Microsoft, IBM, Facebook, v. V.

    • Vốn hóa trung bình - Các công ty có vốn hóa thị trường từ€ 0, 85 tỷ đến € 8, 48tỷ. Nhìn chung, các cổ phiếu vốn hóa trung bình thường biến động hơn so với các cổ phiếu vốn hóa lớn và bao gồm nhiều cổ phiếu định hướng tăng trưởng hơn.

    • Vốn hóa nhỏ - Các công ty có vốn hóa thị trường giữa€ 212, 05 triệu đến € 0, 85tỷ. Đây là những cổ phiếu có rủi ro cao và lợi nhuận cao do các công ty đang trong giai đoạn tăng trưởng. Một số lượng lớn các công ty thuộc loại vốn hóa nhỏ.

    • Micro Cap - Đây là những cổ phiếu penny tương đối non trẻ. Tiềm năng tăng trưởng và suy giảm của các công ty vốn hóa siêu nhỏ có tính chất tương tự nhau. Chúng không được coi là khoản đầu tư an toàn nhất. Do đó, chúng đòi hỏi nhiều nghiên cứu trước khi đầu tư.

    Các nhà đầu tư có thể sử dụng phân loại của công ty và giá trị vốn hóa thị trường thực tế để đưa ra các quyết định đầu tư thông minh. Nói chung, các công ty có vốn hóa lớn sở hữu nhiều vốn và tài sản hơn các công ty có vốn hóa nhỏ, và do đó, được coi là các khoản đầu tư có rủi ro thấp hơn so với các công ty có vốn hóa nhỏ. Hơn nữa, các công ty vốn hóa nhỏ có xu hướng thể hiện tiềm năng tăng trưởng cao hơn so với các công ty lớn hơn của họ và do đó, có khả năng cung cấp cho các nhà đầu tư nhiều cơ hội tăng vốn hơn.

    Chỉ số giá trị vốn chủ sở hữu

    Điều quan trọng cần biết là giá trị vốn hóa thị trường của một công ty chỉ là tổng giá trị vốn chủ sở hữu của nó. Giá trị Doanh nghiệp của một công ty là giá trị của toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm cả vốn chủ sở hữu và vốn nợ.

    Một ví dụ đơn giản về sự khác biệt giữa giá trị vốn chủ sở hữu và giá trị doanh nghiệp là với một ngôi nhà. Nếu một ngôi nhà có giá trị€ 848181, 00 và có một € 593726, 70 thế chấp, giá trị vốn chủ sở hữu là € 254454, 30. Điều này cũng áp dụng cho một doanh nghiệp. Một công ty có Vốn hóa thị trường (giá trị vốn chủ sở hữu) là€ 8, 48 tỷ và nợ của € 4, 24 tỷ có Giá trị Doanh nghiệp là € 12, 72 tỷ.

    [​IMG]

    Phân tích công ty có thể so sánh là gì?

    Phân tích công ty có thể so sánh (hay gọi tắt là "so sánh") là một phương pháp định giá xem xét các tỷ lệ của các công ty đại chúng tương tự và sử dụng chúng để tính toán giá trị của một doanh nghiệp khác.comps là một hình thức định giá tương đối, không giống như phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), là một hình thức định giá nội tại.

    Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ chia nhỏ tất cả các bước cần thiết để thực hiện phân tích công ty có thể so sánh, theo yêu cầu trong hầu hết các công việc của nhà phân tích tài chính.

    Thu thập thông tin tài chính

    Khi bạn đã tìm thấy danh sách các công ty mà bạn cảm thấy có liên quan nhất với công ty mà bạn đang cố gắng đánh giá, đã đến lúc thu thập thông tin tài chính của họ.

    Một lần nữa, bạn có thể sẽ làm việc với Bloomberg Terminal hoặc Capital IQ và bạn có thể dễ dàng sử dụng một trong hai cách này để nhập thông tin tài chính trực tiếp vào Excel.

    Thông tin bạn cần sẽ rất khác nhau tùy theo ngành và giai đoạn của công ty trong vòng đời kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp trưởng thành, bạn sẽ xem xét các chỉ số như EBITDA và EPS, nhưng đối với các công ty giai đoạn trước, bạn có thể xem xét Lợi nhuận gộp hoặc Doanh thu.

    Nếu bạn không có quyền truy cập vào một công cụ đắt tiền như Bloomberg hoặc Capital IQ, bạn có thể thu thập thông tin này theo cách thủ công từ các báo cáo hàng năm và hàng quý, nhưng sẽ tốn nhiều thời gian hơn.


    [​IMG]

    Thiết lập bảng comps

    Trong Excel, bây giờ bạn cần tạo một bảng liệt kê tất cả thông tin liên quan về các công ty bạn sẽ phân tích.

    Thông tin chính trong phân tích công ty có thể so sánh bao gồm:


    • Tên công ty
    • Giá cổ phiếu
    • Vốn hóa thị trường
    • Nợ ròng
    • Giá trị doanh nghiệp
    • Doanh thu
    • EBITDA
    • EPS
    • Ước tính của nhà phân tích
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...