Các Câu Thần Chú Phép Thuật Trong Harry Potter

Thảo luận trong 'Tổng Hợp' bắt đầu bởi Zero, 7 Tháng mười 2021.

  1. Zero

    Zero Active Member Thành viên BQT

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    627
    Tất cả các câu thần chú trong Harry Potter

    Chào các Potterhead.

    Có lẽ ai cũng đọc và xem đủ bộ Harry Potter rồi, nhưng mà những bùa phép hay thần chú trong đó thì chắc không nhớ nổi đâu he. Hôm nay rãnh rỗi mình post bài này cho mọi người tham khảo nhé. Có lẽ không mới lạ gì, nhưng cũng hữu dụng trong vài trường hợp :)

    [​IMG]

    Các câu thần chú phép thuật trong Harry Potter


    Accio + sự vật: Bùa triệu tập. Trong bản dịch vẫn để nguyên là Accio và tên sự vật đằng sau được dịch ra tiếng Việt. Ví dụ: Accio Tia Chớp

    Age Line: Lằn tuổi. Phép này được thầy Dumbledore sử dụng tại tập 4

    Aguamenti: Rót Nước. Phép này được Harry sử dụng để chữa cháy cho nhà bác Hagrid ở tập 6.

    Alohomora: Giữ nguyên. Phép mở khóa được Hermione sử dụng tại cuối chương 9 của năm I.

    Anapneo: Hết tắc thở. HP6/157hú vật (McGonagall, James Potter)

    Anti-Apparition: Chống độn thổ.

    Anti-Cheating spell: Bùa chống gian lận thi cử

    Anti-Disapparition Jinx: . Phép được cụ Dumbledore sử dụng để làm cho những tên "Tử thần thực tử" đã tham dự vào cuộc chiến ở bộ pháp thuật không thể độn thổ được.

    Anti-jinx: Phản nguyền. Tìm hiểu thên tại vần "j" với "jinx"

    Aparecium: Tiết lộ cho riêng ta.

    Apparition: Độn thổ.

    Apparition, Side-Along: Tạm dịch "Độn thổ kèm". Phép này được dùng khi 1 phù thủy muốn đưa phù thủy khác – không biết độn thổ – độn thổ cùng mình. Phù thủy không biết độn thổ đó tạm gọi là "hành khách".

    Avada Kedavra: Không đổi. Bùa này để giết người ngay lập tức. Tạm hiểu ở thế giới muggle là đâm dao vào tim ah ^^.

    Avis: Giữ nguyên. Ông Olivander đã dùng phép này trong buổi cân đũa

    Babbling Curse: Lời nguyền lảm nhảm. Lockhart đã nhận chữa cho một người làng Transylvanian khỏi phép này.

    Backfiring Jinx: Bùa phản phé

    Banishing Charm: Bùa trục xuất

    Bat-Bogey Hex: Bùa quỷ dơi. Bùa này được Ginny ám cho Smith ở trên tàu và gây hiệu ứng mạnh cho thầy Slug.

    Binding/fastening magic: Bùa trói buộc

    Blasting Curse: Lời nguyền nổ tung

    Bluebell flames: Bùa tạo ngọn lửa màu xanh. (Hermione sử dụng để đốt áo thầy Snape tại tập 1)

    Body-Bind Curse: Bùa trói toàn thân.

    Boggart banishing spell: Bùa trục xuất ông kẹ.

    Bogies, Curse of the: Lời nguyền của ma quỷ

    Bond of blood: Sự cam kết máu mủ

    Braking Charm: Bùa thắng (phanh). Bùa được ếm lên chổi bay nhắm làm cho chúng có thể phanh tốt hơn^^.

    Broomstick magic: Các loại bùa dùng ếm cho chổi bay. (Các bùa điển hình: BRAKING CHARM, CUSHIONING CHARM, HURLING HEX). Tham khảo thêm tại QUIDDITCH SPELLS – Bùa chú Quidditch.

    Bubbles: Thần chú bong bóng. Giúp tạo ra một bong bóng không thể vỡ màu vàng từ đầu đũa phép.

    Bubble-Head Charm: Bùa đầu bong bóng

    Canary transfiguration hex: Bùa làm biến thành chim hoàng yến. Đây là một bùa gián tiếp – không cần ếm trực tiếp – như khi 2 anh em sinh đôi F&G ếm lên chiếc bánh kém và Neville ăn phải và biến thành con chim hoàng yến.

    Candle magic: Cây nến ma thuật (không có thần chú).

    Chains, magical: Phép tròi thân (không rõ thần chú).

    Cheering Charm: Phúc lạc dược (Độc dược).

    Colloportus: Khóa trái – không rõ tên bùa. Bùa khóa cửa và tạo ra trên đó những tiếng động kì lạ.

    Color Change: Đổi màu – không rõ thần chú.

    Confundus Charm: Bùa mê ngải lú.

    Conjunctivitis Curse: Lời nguyền viêm màng kết (ếm lến mắt – làm giảm thị giác)

    Conjured items: Đồ dùng ma thuật. Câu thần chú tùy vào vật cần biến ra.

    Conjuring Spells: Bùa ảo thuật. Bùa này làm biến mất vật giữa không trung.

    Contract, binding magical: Giao kèo ràng buộc bởi pháp thuật. CHiếc cốc lửa là một ví dụ điển hình cho việc ếm phép này. (Xem thêm UNBREAKABLE VOW – lời nguyền bất khả bội)

    Cross-Species Switches: Tạm dịch Phép biến đổi hỗn hợp. Biến đổi từ vật A sang vật (con vật hoặc đồ vật) B bất kì.

    Cruciatus Curse: Lời nguyền tra tấn (bùa chú: CRUCIO – tra tấn)

    Crucio: Tra tấn

    CURSE ON THE BOGIES: Lời nguyền ma quỷ

    CURSE: Lời nguyền

    Điển Hình:

    * BABBLING CURSE – Lời nguyền lảm nhảm* BLASTING CURSE – Lời nguyền nổ tung* BODY-BIND CURSE – Lời nguyền trói thân* CRUCIATUS CURSE – Lời nguyền tra tấn* CURSE OF THE BOGIES – Lời nguyền ma quỷ* ENTRAIL-EXPELLING CURSE (tạm dịch: Lời nguyền lòi ruột) * IMPEDIMENT CURSE -Lời nguyền ngăn cản* IMPERIUS CURSE – Lời nguyền độc đoán* JELLY-FINGERS CURSE -Lời nguyền dính ngón tay* KILLING CURSE -Lời nguyền chết chóc* LEG-LOCKER CURSE – Lời nguyền trói chân* REDUCTOR CURSE – Lời nguyền gây giật* SPONGE-KNEES CURSE* THIEF'S CURSE – Lời nguyền của trộm cướp* UNFORGIVABLE CURSE – Lời nguyền không thể tha thứ

    Cushioning Charm ": Đệm ma thuật – Một tấm lót vô hình bên hông của chiếc chổi bay giúp việc bay thuận tiện.

    Dark Mark: Dấu hiệu hắc ám.

    Defensive charge: Tự động phòng thủ. Một sự co giật như bị giật điện chạy qua người của phù thủy tấn công một phù thủy được bảo vệ bằng phép này.

    Defensive Charm: Thần chù phòng vệ

    Deletrius: Xóa sạch.

    Densaugeo: Răng phình to (Tạm dịch hoặc có thể giữ nguyên 8-O). Hermione đã bị ếm bùa này tại Năm Thứ III

    Diffindo: Không đổi (Tác dụng: Như cầm dao để rạch vật bị nhắm tới)

    Disapparate: .

    Disarming Charm: Thần chú bình tĩnh. (Xem EXPELLIARMUS – bùa giải giới)

    Disillusionment Charm: Thần chú tan ảo ảnh (Thấy mắt điên đã êm lên Harry trước khi đi từ nhà DUSLEY tới tổng hành dinh HPH –" I'm going to Disillusion you.. ").

    Dissendium: Ko đổi (mở cánh cửa bí mật sau tượng mụ phù thủy có bướu – HP3)

    Door-Opening Spell: Thần chú mở cửa (không cần sử dụng thần chú, chỉ cần vẫy đũa)

    Drought Charm: Thần chú khô cạn (Chưa rõ câu thần chú, chỉ đề cập tới việc Harry định sử dụng thần chú này để hút sạch nước trong hồ nhằm cứu người bạn thân trong bài thi thứ II- HP4)

    Engorgio: Phình to – Bùa phình to (dịch theo ngữ cảnh)

    Ennervate: Xem RENNERVATE.

    Entrail-Expelling Curse: Bùa trù ẻo lòi ruột

    Entrancing Enchantments: Bùa yêu

    Episkey: Chữa lành

    Evanesco: Tiêu biến (Vanishing Spell: Thần chú tiêu biến). Làm cho vật biến mất hoàn toàn.

    Expecto Patronum: Giữ nguyên (Thần chú hô gọi thần hộ mệnh)

    Expelliarmus: Giải giới (" Disarming Spell: Bùa giải giới) tước vũ khí của đối phương

    Extinguishing Spell: Bùa dập lửa (ko có lời hô bùa chú)

    Feather-light: Nhẹ bẫng (Bùa này làm mất trọng lượng của vật bị ếm)

    Ferula: Giữ nguyên (bùa biến ra 1 thanh gỗ)

    Fidelius Charm: Bùa trung tín

    Finger-removing jinx: Lời nguyền cắt ngón tay

    Finite: Kết thúc hoặc ngưng lại (dừng tác dụng của 1 bùa chú nào đó)

    Finite Incantatem "..."

    Finite "

    Fire magic: Lửa ma thuật (Nói chung tất cả các hiệu ứng có liên quan tới lửa)

    - (By)" Fire talking: Nói chuyện bằng lò sưởi hoặc Người A nói chuyện với người B qua hệ hông Floo (tùy ngữ cảnh)

    Fixing Charm: Bùa cố định (Xem PERMANENT STICKING CHARM: Bùa cố định vĩnh viễn)

    Flagrate: Đánh dấu (bằng lửa) – Hermione đã đánh dấu X bằng lửa lên các cánh cửa trong sở bảo mật bằng phép này.

    Flame-Freezing Charm: Bùa làm nguội lửa

    Flashing paint charm: Bùa sơn nhấp nháy

    Flying magic :(chỉ chung) phép bay

    Fountain of wine: Bùa phun rượu (Tạo ra một vòi rượu từ đầu đũa – Cân đũa phép – HP4)

    Four-Point Spell: Thần chú 4 điểm. Xem POINT ME

    Freezing Charm: Thần chú đông cứng.

    Full Body-Bind: Bùa trói toàn thân (xem PETRIFICUS TOTALUS)

    Fur spell: Thần chú mọc lông

    Furnunculus: Mụn nhọn khắp mình

    Gripping Charm: Bùa chú giữ chặt. Giúp cho việc giữ một vật trở nên chắc và đơn giản hơn.

    Grooming charms: Bùa chú chải chuốt.

    Growth Charm: Bùa chú phát triển.

    Gubraithian fire: Ngọn lửa vĩnh hằng. Ếm lên vật nào đó đnag cháy làm vật đó cháy vĩnh viễn không tắt

    Hair-thickening Charm: Thần chú tóc mọc dày

    Hex-Deflection: Thần chú phòng vệ

    Hexes: Những câu thần chú The following spells are known as hexes.

    * Bat-Bogey Hex: Lời nguyền quỷ dơi* Canary transfiguration hex: Bùa làm biến thành chim hoàng yến* Hurling Hex: Thần chú đánh bật* Knee-reversing hex: Thần chú tráo đầu gối* Stinging Hex: Thần chú kim châm* Twitchy Ears Hex: Thần chú kéo tai* toenail-growing hex: Thần chú móng chân dài ra

    Homorphus Charm: Bùa đuổi người sói

    Horn tongue: Bùa khóa lưỡi

    Horton-Keitch Braking Charm: Bùa thắng Horton-Keitch

    Hot air charm: Bùa không-khí-nóng

    Hover Charm: Bùa bay (See also LEVITATION CHARM: Cũng có nghĩa là bùa bay)

    Hurling Hex: Thần chú lật nhào – ếm lên chối bay

    Impediment Curse / Jinx: Lời nguyền ngăn trở (Bùa chú: Impedimenta)

    Impedimenta: Ngăn trở

    Imperio: Ko đổi (câu thần chú để thực hiện lời nguyền đọc đoán)

    Imperius Curse: Lời nguyền độc đoán

    Imperturbable Charm: Bùa tỉnh bơ

    Impervius: Ko đổi (Chống bám hoặc thấm nước)

    Inanimatus Conjurus: Chưa có tài liệu (See CONJURING SPELLS)

    Incarcerous: Không đổi (Sends thick ropes out of thin air to wrap around someone or something. Có thể tương tự như bùa dính. See CONJURING SPELLS)

    Incendio: Không đổi hoặc châm lửa (cả 2 đều được)

    Insect jinx: Lời nguyền sâu bọ

    Instant scalping: Đầu trọc lóc

    Invisibility Charm: Bùa vô hình

    Jelly-Brain Jinx: Lời nguyền đông não

    Jelly-Fingers curse: Lời nguyền đông ngón tay

    Jelly-Legs Jinx: Lời nguyền đông chân

    Jinxes: Những lời nguyền

    (Anti-Disapparation Jinx: Lời nguyền chống độn thổ* Backfiring Jinx* finger-removing jinx: Lời nguyền cắt ngón tay* Hair-thickening Charm: Lời nguyền tóc dài ra* Impediment Jinx: Lời nguyền ngắn trở* Jelly-Brain Jinx: Lời nguyền đông não* Jelly-Legs Jinx: Lời nguyền đông chân* snitch jinx: * Stretching jinx* Trip Jinx)

    Killing Curse: Thần chú tiêu diêt (lời nguyền chết chóc – It`s Ok)

    Knee-reversing hex: Lời nguyền đảo đầu gối

    Knitting charm: Bùa khâu vá

    Langlock: Lưỡi dính chặt

    Leek Jinx: Lời nguyền tỏi tây (Results in leeks growing out of the target's ears)

    Legilimens: Chưa rõ (xem Legilimency)

    Leg-Locker Curse: Thần chú khóa chân

    Levicorpus: Không đổi (Thần chú làm treo ngược một người lên không trung bằng mắt cá chân của họ)

    Levitation Charm :(chỉ chung) bùa bay

    Liberacorpus: Không đổi (phản nguyền của Levicorpus)

    Library book spells: Thần chú sách thư viện (Bà pince đã ếm lên sách ở thư viện để chúng không thể bị vẽ bẩn lên)

    Light spell: Thần chú thắp sáng

    Lightening spell: Thần chú nhẹ tênh (làm một vật trở nên nhẹ hơn)

    Locomotor +.. ": Giữ nguyên chữ Locomotor và từ chỉ vật nhắm vào được dịch ra

    Locomotor Mortis: Hai chân như một (bùa làm 2 chân dính chặt lại ⇒ không thể đi)

    Lumos: Giữ nguyên (ý nghĩa: Thắp sáng)

    Memory Modifying Charms: Thần chú sửa đổi kí ức.

    Messenger spell: Bùa gửi tin

    Mobiliarbus: Ko đổi (Dịch chuyển cây)

    Mobilicorpus: Không đổi (dịch chuyển cơ thể)

    Morsmordre: Không đổi (thần chú gọi dấu hiệu đen)

    Muffliato: Ù lỗ tai

    Muggle-Repelling Charm: Thần chú không-muggle

    Nox: Không đổi hoặc có thể dịch là" tối đen "

    Obliteration Charm: Bùa không-dấu-vết

    Obliviate: Không đổi hoặc có thể tạm dịch" ĐỔi trí nhớ "

    Occlumency: Bế quan bí thuật (Thần chú Harry được học: Legilimens)

    Oppugno: Công kích

    Orchideous: Không dịch hoặc dịch là" Trổ Hoa "

    Pack: Gói ghém

    Patronus: Thần hộ mệnh

    Patronus Charm: Thần chú gọi thần hộ mệnh

    Pepper breath: Hơi thở hạt tiêu

    Permanent Sticking Charm: Bùa dính vĩnh viễn

    Peskipiksi Pesternomi: Không đổi

    Petrification: Hóa đá

    Petrificus Totalus: Trói gô (toàn thân)

    Placement Charm: .

    Point Me: Chỉ ta (khi đặt đũa phép lên tay và hô thì đũa sẽ luôn chỉ về phía bắc)

    Portus: Giữ nguyên (Biến đồ vật thành cái khóa cảng)

    Possession: Ma ám

    Prior Incantato: Đảo thần chú (Xem những câu thần chú mà đũa phép đã thực hiện)

    Protean Charm: Bùa chú làm thay đổi hình dạng

    Protego: Che chắn

    Quidditch spells: Những câu thần chú Quidditch

    Reducio: Teo lại (HP4/295)

    Reducto: Nổ tung

    Reductor Curse: Lời nguyên teo nhỏ

    Refilling Charm: Bùa chú lam fhco đầy lên

    Relashio: Tóe lửa (Ở dưới nước thì làm phát ra những tia bong bóng)

    Reluctant Reversers, A Charm To Cure: Thần chú phục hồi (thần chú cho chổi bay)

    Rennervate: Thức tỉnh

    Reparo: Phục hồi (sửa chữa cũng được)

    Repelling Spell: Bùa chú hất cẳng

    Restoring spell: Bùa chú hoàn lại

    Rictusempra: Chọc léc

    Riddikulus: Kì cà kì cục hoặc giữ nguyên

    Room-sealing spell: Bùa chú đánh dấu

    Ropes, magical: Sợi dây ma thuật

    Rowboat spell: Thần chú mái chèo

    Scarpin's Revelaspell: Bùa tiết lộ (Được Scapin phát minh – xem thêm SPECIALIS REVELIO)

    Scourgify: Tẩy rửa

    Scouring Charm: Bùa tẩy rửa

    Sealing spell: Bùa niêm phong

    Sectumsempra: Cắt sâu mãi mãi

    Serpensortia: Giữ nguyên (tạo ra một con rắn từ đầu đũa)

    Severing Charm: Thần chú cắt dời

    Shield Charm: Bùa khiên (See PROTEGO)

    Shock Spell: Thần chú gây sốc

    Silencio: Nín thing

    Silencing Charm: Bùa câm lặng

    Sleep, bewitched: Bùa ngủ

    Slug-vomiting charm: Bùa nôn sên (Tạm dịch)

    Snitch jinx: Bùa ếm lên kẻ chỉ điểm

    Sonorus: Giữ nguyên hoặc âm vang

    Specialis Revelio: Tiết lộ cho riêng ta

    Sponge-Knees Curse: Lời nguyền đầu gối bọt biển

    Stealth Sensoring Spells: Thần chú ai-đột-nhập

    Stretching Jinx: Bùa trù ẻo giãn ra

    Stinging Hex: Bùa châm kim

    Stunner: Xem" Stupefy "

    Stupefy: Bùa choáng

    Stupefying Charm: Xem" Stupefy "

    Substantive Charm: Bùa chú chính quy

    Summoning Charm: Bùa triệu tập

    Switching Spell: Thần chú hoán đổi

    Talon-clipping charm: Thần chú cắt móng (sử dụng cho rồng)

    Tarantallegra: Lóc cóc mòng mòng. Lóc cóc quay vòng vòng=>" HP 2, Draco ếm lên Harry trong trận đấu tay đôi và làm chân Harry nhảy múa không ngừng"

    Tergeo: Tẩy sạch

    Thief's Curse: Lời nguyền của kẻ trộm

    Tickling Charm: Bùa chú chọc léc

    Time Travel: Du hành trong thời gian (ếm lên các đồ vật ma thuật làm chúng chó thể khiến cho ng` sử dụng du hành tỏng thời gian như: Chiếc vòng đeo cổ của Hermione trong HP3, chậu tưởng kí)

    Toenail-growing hex: Thần chú mọc móng chân

    Trip Jinx: Thần chú ngáng đường

    Twitchy Ears Hex: Bùa chú tai-giật-giật

    Unbreakable Charm: Thần chú (làm cho vật) không thể (bị) phá vỡ

    Unbreakable Vow :(Những) lời nguyền không thể phá bỏ

    Unforgivable Curses :(Những) lời nguyền không thể tha thứ

    Unplottable: Không thể xác định (trên bản đồ)

    Vanishing Spell: Bùa chú tiêu biến (See EVANESCO, VANISHING MAGIC)

    Waddiwasi: Nhồi nhét. Câu thần chú dùng để ếm bùa đơn giản mà thầy Lupin đã dùng để ếm bùa con yêu nhí Peeves.

    Wand effects: Hiệu ứng đũa phép

    Wand sparks: Tia sáng đũa phép

    Wand writing: Đũa phép viết

    Wingardium Leviosa: Giữ nguyên (Hoặc bay lên)

    Wizard space: Khoảng không ma thuật
     
    Chỉnh sửa cuối: 21 Tháng hai 2022
Đang tải...