Cách Chuyển Động Từ Thành Tính Từ Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Học Tập' bắt đầu bởi Thuỳ Chi, 29 Tháng tám 2020.

  1. Thuỳ Chi

    Thuỳ Chi Well-Known Member

    Bài viết:
    Tìm chủ đề
    387
    Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, có thể làm bổ ngữ của động từ "to be" hay làm tân ngữ của giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Tính từ trong tiếng Anh đứng trước dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đứng sau "to be" hoặc "linking verbs", tính từ có thể đi theo cụm, tính từ có thể đứng sau đại từ bất định, dùng để chỉ tuổi, độ cao. Trong tiếng Anh có rất nhiều nguyên tắc về từ vựng mà bạn nên nắm được. Nắm vững các nguyên tắc sử dụng là các bạn đã có thêm phương pháp học từ vựng, tăng vốn từ của bản thân rồi đó.

    Làm thế nào để chuyển động từ sang tính từ?

    1. Tính từ có dạng động từ V-ing hoặc V-ed/V3


    Động từ dạng V-ing và V-ed/V3 cũng có thể được sử dụng như một tính từ. Vì vậy, chúng có thể đứng ở tất cả các vị trí trong câu của một tính từ:

    Nằm trong cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ:

    Falling leaves = lá rơi

    Broken window = cửa sổ bị vỡ

    Đứng sau "to be" hoặc các động từ liên kết:

    Her English is amazing. = Tiếng Anh của cô ấy đáng kinh ngạc.

    He became interested in collecting stamps. = Anh ấy trở nên hứng thú với việc sưu tập tem.

    Tính từ đứng sau và bổ nghĩa cho đại từ bất định:

    He told her something surprising about himself. = Anh ấy nói cho cô ấy nghe một điều gì đó gây ngạc nhiên về bản thân.

    Các cấu trúc đặc biệt:

    She finds the book boring. = Cô ấy thấy quyển sách chán phèo.

    [​IMG]

    Broken window

    2. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3


    Bắt nguồn từ cùng một động từ nhưng V-ing và V-ed/V3 có nghĩa khác nhau:

    V-ing: Tính từ mang nghĩa chủ động, nghĩa là chủ ngữ thực hiện Verb

    V-ed: Tính từ mang nghĩa bị động, nghĩa là chủ ngữ BỊ một thứ khác thực hiện Verb

    Ví dụ:

    I was interested in the lesson. → Tôi bị bài học làm cho thấy hứng thú. → Tôi cảm thấy hứng thú với bài học.

    The lesson is interesting. → Bài học gây hứng thú (cho người khác). →Bài học này thú vị.

    Chuyển động từ thành tính từ


    Ex: Obey -> obedient..

    "Ving/ Ved". Ex: Interesting, interested..

    "N + hậu tố ous", nếu tận cùng là "y" chuyển thành "i" và thêm "s". Ex: Dangerous, advantageous..

    Đuôi "sion" chuyển thành đuôi "sive". Ex: Comprehensive..

    "N + ern". Ex: Northern..

    "N + en". Ex: Woolen, golden..

    Chuyển danh từ thành tính từ


    Ex: Confidence -> confident, difference -> different..

    Đuôi "ance -> antial". Ex: Circumstance -> circumstantial.

    "N + ic". Ex: Economic, energic..

    "N + some". Ex: Troublesome, quarrelsome..

    "N + esque". Ex: Picturesque.

    "Ion -> + ate". Ex: Passionate.
     
Từ Khóa:
Đang tải...