Đây là nơi dùng để tra từ Quảng Trị cho những ai không hiểu. Những từ phổ thông có nhưng không phổ biến mà Quảng Trị nói thông dụng cũng đưa vào đây; Đương nhiên có nhiều từ của miền trung mà Quảng Trị dùng nhiều. Mọi người hãy cùng nhau đóng góp thêm nhé. Truyện cười tiếng Quảng Trị Lợ một buội cày Bựa nớ, dà có mấy méng rọong, tui ưng đi cày sớm nên dặn vợ chủn bị cơm nác. Trời đạ sáng chi mô, vợ tui đạ mần sặn một bù nác chè đặc với một mo xôi xáo vợi khoai, bay mùi ra chi thơm. Tui nghe đạ khoái, liền lùa bò một mạch tận rú. Chộ trời chưa rạng, tui cho bò ăn một chặp. Dịch: Lỡ một buổi cày Bữa đó, nhà có mấy mảnh ruộng, tui thích đi cày sớm nên dặn vợ chuẩn bị cơm nước. Trời đã sáng gì đâu, vợ tôi đã làm sẵn một bầu nước chè đặc với mo cơm nếp xáo với khoai, bay mùi ra thơm lắm. Tôi nghe đã thích liền lùa bò một mạch tận rừng. Thấy trời chưa sáng, tôi cho bò ăn một lúc. Chú giải: P: Phiên âm bắt nguồn từ tiếng Pháp được Việt Hóa sau đó Quảng Trị hóa mà có. TN: Thành ngữ riêng Quảng Trị VD: Ví dụ Từ điển tiếng Quảng Trị full A: Áng: Ước lượng, ước tính, đoán chừng. Tui áng chừng cái ni nặng khoảng 84 kí = Tôi đoán chừng cái này nặng khoảng 84 kg. Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho ngôi thứ 3. Ảng: Lu, chum, vại đựng nước. Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à = À thế a = Ừ thế à! Ầy dèo = Ô chà (cảm thán) = Ôi chao! Ầy hèo! = Ừ hè (hèo) ! = Thế à! Ấy: Làm. Ấy đi = làm đi. Ấy chưa = Làm (cái đó) chưa? B: Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ. Mi mới vô đây đừng nói ba láp nghe. Ba trợn, ba trạc - có thể nói gộp là ba trợn: Chỉ người có hành động và nói năng ngang ngược, thiếu văn hóa, thiếu suy nghĩ. Bạc: Đồi cát Bạo = bão VD: Cơn bạo số 7 sắp tràn vô QT = cơn bão số 7 sắp tràn vào QT Bàu: Vùng đất ruộng thấp trủng thường bị ngập nước Bả: Tát Bả cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy = tát cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng Bấp= vấp VD: Bấp cái đội lọi cái răng Bắt hôi = Bắt các con cá còn sót lại, giống như đi mót lúa. Béc: Mở – béc mắt là thấy chán rồi = mở mắt là thấy chán rồi! – Mưa ham, đòi cho lắm, ăn không hết Béc mẹng dộng vô! Bén: Sắc (dao) dùng riêng, không dùng ghép như từ phổ thông phải là sắc bén. Bén hí: Sắc nghê! Béng: Bánh. Bánh trái, bánh xe. Bẹo: Béo = nhéo, hi hi, im lặng không tau bẹo cho chừ Bi đan= bàn đạp (Bi đan xe già làng bị hư rồi) Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa (P) Bịn = Vịnh, cầm (Tiếng quê em từ này không có nghĩa là Bịnh cảm các bác à VD: Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ mệ nờ Bòn: Vơ vét. Bọp = bóp VD: Bọp cái bánh xe coi còn hơi không? Thằng cu tí vừa bú vừa bọp bú mẹ nó tề. Bọp bọp: Một loài họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7 cm bề ngang. Bót = vót, gọt bút chì, cái nghĩa ni khác bót bà ga à nghe. VD: Mi đi bót cái bút chì cho tau cái. Bót bà ga, Bà ga: Yên sau xe 2 bánh, giá trên nóc xe ôtô (P) Bổ: Té, ngã – Bổ ngữa = té ngữa = Ngã ngữa. Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng về; bốn lắm = Vụng quá Bồn = Bồng Bông: Hoa. Cái bông = (một) bông hoa; Bình Bông = Bình Hoa Bôông = bông, bông y tế Bôồng = bồng, bồng con Bơ = một loại từ đệm, có ý nghĩa tương đương với các từ "rồi", chỉ một việc kế tiếp ->hắn đập em bơ em đập lại Bơ hớ = lanh chanh VD: O vi bớ hớ quá, chuyện của người khác mà O cũng đi thưa kiện. Bợ: Bưng bê, đỡ. Bơng = bê bưng Chú Phúc mô rồi bơng dịa thịt gà lên nhậu cho rồi Bợng = Bửng (miền nam) = Mảng, miếng (miền Bắc) Bớp: Tát tai, vả vào mồm. Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ. Bụ nghẹ = lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo VD: Chơi bài quẹt bụ nghẹ Bui: Vui vẻ. Búi: Rối ren Bụm mẹng = bưng miệng VD: Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi mẹng quái Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun. Cơm thì đơm vừa lưng, mần chi mà bun dư cơm cúng! Bự: To, lớn. Bự tổ chảng = To đại chang = Quá to lớn. Bưa: Chán, ngán, đủ – ăn bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn chưa, ăn đủ chưa. Bựa ni = hôm này VD: Bựa ni Vi mệt đừ Bựa diếp = mấy ngày trước đó VD: Bựa diếp eng có gặp O vi đó Bươi = bới VD: Con gà bươi quào đất tìm ló = Con gà bới đất tìm lúa Bường = bình, thường chỉ bình nấu nước VD: Có cái bường không cho O mượn nấu méng nác C: Cà rem = kem – VD: Ai cà rem không Cả đôống = cả đống – VD: Người giỏi như thằng nớ ngoài quê tau cả đôống Cả vạt = rất nhiều, ý nói quá nhiều – VD: Đồ nớ tau cả vạt (cả đống) Cại chắc: Cãi (cãi nhau, chối cãi) Cà mèn: Cặp lồng. (P) Cà Lơi = con chim sơn ca Cá tràu: Cá lóc, cá Quả Cái chi = cái gì, cái nào – VD: Mi nói cái chi rứa= Mi nói cái gì thế Cá Gáy: Cá Chép Cá trù: Cá tràu = cá lóc. Cây Sầu đâu = cây sầu đông, cây xoan Cáy = gáy VD: Gà cáy canh 3 mạ thức con dậy học bài – Cáy: Ghét trên cơ thể, đất và da lâu ngày không tắm. Eng Tuấn có cấy lưng cáy không là cáy Cấy: Cái, đực cấy = đực cái, con cấy Căn bảy: Căn giữa của nhà ba gian (dùng để thờ cúng). Cẵng: Chân (Xem thêm: Chin). Lọi cẵng = Gãy chân. Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm hoa. (có khi, có nơi phát âm là gặm. Gặm bông = cắm hoa) Cắm = cắn (cắm lại = cắn lưỡi) Ceng: Món canh, súp.. Cẹng: Cánh. Chim gãy cẹng = chim gãy cánh Chàn = giàn, cũng có thể dùng để chỉ chàn khói – VD chàn mướp= giàn mướp Chóc chóc: Lau chau. Thằng Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc chóc. Chụi = dụi (đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt) Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì. TN: Con cấy con cóc, con gái con đứa Cóc= con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó – VD: Xe bị trật cóc đạp không chạy Con dái = con nhái vd: Đêm ni lên ái tử bắt dái hè Con ôốc = con ốc Con tít= con rít VD Hôm qua chú Bờm thò tay vô cái hang bị con tít cắn cho 1 phát Con bịp bịp = con bìm bịp – VD: Thịt chim bịp bịp ăn vô là túi nớ khỏi ngủ luôn Con vè ve= con ve VD: Ê đi trặc vè ve không Cọn: Cọng (cọn rau = Cọng rau) Cọn = cõng Côi: Trên – Ở côi tề: Ở trên kia Chạc = sợi dây Chẹn = nhánh (chẹn ló = nhánh lúa) Cổ = củ (cổ khoai lang = củ khoai lang) Cồn: Vùng đất nhô cao hơn so với xung quanh (Cồn Tiên, đảo Cồn Cỏ) Cơn: Cây, cơn đèn = cây đèn, cơn chuối = cây chuối Có Mang: Chỉ người phụ nữ đang mang bầu (bụng mang dạ chửa) Cột: Trụ, gốc. Cột điện = Cây trụ điện; cột cây = Gốc cây Côộc= cộc VD: Bấp cái cộộc ngã cái uỵch Cột (động từ) : Trói, buộc, siết chặt (muốn ngủ lâu cột trâu cho trặt = muốn ngủ lâu buộc trâu cho chặt) Còm: Còng. Lưng còm = lưng còng.. cúi thấp lưng xuống. Coi: Xem, nhìn. Đi coi phim = đi xem phim ; mi coi chi rứa = mi nhìn gì vậy. Cợ: Cỡ Có chi mô nờ = có gì đâu nào Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi cùn dảy xuống rào tắm = Chú Lợi cởi quần nhảy xuống sông tắm Cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi lưng ngựa Cưa: Đi tán tỉnh, làm quen (quan hệ trai gái) Cươi: Sân trước Chao: Rửa qua trên bề mặt nước. Đem bó rau heo ra chao sạch đất rồi cắt chơ đừng dác Long hí! Chao cẳng (vùng Vĩnh Linh) = Rửa (sơ qua) chân. Chắc: Nhau. Chắc chắn (phổ thông) = Chắc nụi khác In chắc = Giống nhau, ưa chắc hoặc ưng chắc = Yêu nhau Chầu: Chờ: Chầu chực, chờ đợi; Chầu rìa: Chờ chực một bên. Chà: Ui chầu = ui chờ = Ôi chà! Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát ván (đau chẹp bẹp = Ốm liệt giường) = bị đè đến mỏng dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua, nói bị người ta phản đối nên thua; Chẹ = chiếu VD: Lấy chiếc chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ Chin: Chân, cẳng. Chin bàn = chân bàn = cẳng bàn. Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu = Chỉnh chu. Chi dữ rứa = sao nhiều thế VD: Mua bông hồng cho Vi chi dữ rứa Chun: Chui (Chui rúc, chui qua). Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà = trông coi nhà cửa Chực: Rình rập, chờ đợi, (thằng ăn trộm đứng chực.. = thằng ăm trộm đứng rình rập) ăn chực = chờ đợi người khác dùng bữa là nhào vào ăn. Ăn ké. Chắc: Cứng (vững chắc) và còn nghĩa khác là "chắc" khi đứng riêng biệt thì nó không có nghĩa, nhưng khi ghép với từ khác lại có nghĩa như: Đập chắc= đánh nhau ; đứng một chắc = đứng một mình Chấp: Tỏ ý thách thức (tau chấp luôn cả hai thằng mi = Tao thách luôn cả hai thằng mày) Chành rành: Ý nói người vô duyên) (Thành ngữ QT: Chành rành chựa rựa) Cấu = cào VD: Con mèo cấu mặt của Bo = con mèo cào mặt của Bo Cón: Lạnh cóng Cù: Rủ (Cù rủ). Muội với Bờm cù chắc đi chơi. Cụ = cậu VD: Con của O Vi sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu hay dượng hè? Cù két: Tọc lét, cù kít. Cùn: Quần. O Vi mặc cùn lòi tún! Cùn = thiếu sắc bén (Rựa cùn = rựa không sắc ; lý sự cùn = lý sự thiếu sắc bén) Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng ngõ Cúi: Trốt cúi = đầu gối, Cái cúi = Cái (đầu) gối. Cơn: Cây – Cơn chanh = Cây chanh Chà bong= dăm bông (miền nam), ruốc (miền bắc) – VD: Ăn cơm với chà bong Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá treo trên ông đầu râu để đựng củi sấy, thức ăn, đồ màu Chành rành, chèng rèng= lanh chanh, việc không ai nhờ cũng làm VD: O Vi nớ chành rành lắm, không ai mượn hết cũng xong vô mần Chạp: Làm cỏ mộ (tảo thanh) – Giỗ chạp: Cúng Ông Bà Chũi = chổi VD: Cu Bo mô rồi cầm cấy chũi ra xuốc cươi coi Chụm = đun, nấu VD: Thằng Mưa chụm cấy nồi rau heo cho mạ tề Chợn: Giỡn. Ví dụ: Chợn chó chó lờn mặt Chờng = Giường (Chú Bờm mần o Hà sập chờng) Chộ: Thấy, nằm mơ. (bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ =) Chổ: Nhổ Chổ nác méng = Nhổ nước bọt Chọ: Có nghĩa đống – một đống, một khoảng, một số (ít). Đau bụng, Toa lét khôn vô, thằng Bo ra góc vườn mần y một chọ! Chúc mồng = con chim chào mào Chụp = bắt, tóm lấy, vồ lấy, cầm lấy (chụp cái thằng nớ lại = bắt cái thằng kia lại ; thằng nớ chụp bụ o tê) Cực chảng đãn: Sự vất vả, mệt nhọc Côống: Cống (côống thoát nước = cống thoát nước) Chôồn= chồng, xếp – VD: Chồồng cái ghế lên cái bàn, chôồng chén dịa.. Chạng vạng = chập tối VD: Mưa Ham chơi quái, ngày mô cũng chạng vạng mới về, ba mi biết thì chết Chạng ạng = to bè, khá to, rất to Chặng: Một đoạn, một khúc. Eng Tuấn ngó to con rứa mờ cấy nớ O khám được có chặng chơ mấy! Chảng hảng (đứng chàng hảng, nằm chảng hảng, ngồi chảng hảng) : Thế đứng, ngồi hoặc nằm giang rộng, giạng háng (banh rộng, mở rộng) hai chân. VD: O Vi con cấy mà nằm chàng hảng thiệt vô duyên = O Vi con gái nằm dạng háng thật vô duyên) Cù = rũ rê, lôi kéo (Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi chơi rồi) D: Vần D hay được dùng thay thế âm NH: Dư – Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp.. – Eng Tuấn dớp dệ xợ Dái: Con nhái – VD: Đêm ni lên ái tử bắt dái hè Dệ: Dễ. Den = mồi lửa, thổi lửa, chụm lửa – VD: O Vi den nồi cơm răng mà nó khét hết hè. Dệ ngai, dễ ngai=coi thường – VD: Đừng có dệ ngai cấy thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa chứ cái mỏ hắn dài.. một tấc Dên= thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nôống rồi gió thổi hạt lép bay đi (từ ni phải 20 điểm đó) – VD: Trời gió to ra dên lúa Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa. Ngốc mập rứa mà bựa mô cũng ăn cả dịa cơm bun! Dị = mắc cở, thẹn thùng – VD: Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O dị òm Dói= chưởi, kêu, la (từ ni lấy ít nhất cũng 20 điểm O hi) – VD: Hôm qua Thắng đập thằng Bo mạ thằng Bo tới dói Dòm, dìn: Nhìn Dôi: Dư ra, thừa ra, phát sinh thêm (Khối lượng thực tế dôi ra so với dự toán ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra (phát sinh) thêm so với dự toán ban đầu) Dọi: Đi theo – VD: Tau mắc đi làm, đừng có chạy dọi Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ chuối cho chín. Dít: Kì, kì lưng ; Cu Bo mỗi khi tắm xối xối là xong chớ có dít đất côi thân hình mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội dội là xong chứ có kì đất trên thân mình đâu. Dắn = nhắn – VD: Dắn tin cho eng Tuấn = nhắn tin cho anh Tuấn Dãy đực = Con heo nái khi thời kì động đực Diều: Nhiều, diều tiên= nhiều tiền Dỏ dỏ: Nho nhỏ – VD: Cu Bo dỏ dỏ rứa mà chuyện chi cũng rành Dư ri = như thế này Dư rứa = Như thế kia – VD: Phải làm dư ri này=phải làm như thế này Dư thiệt = như thật – VD: Chú bờm nói dư thiệt nờ, có ma mô nó yêu chú = Chú bờm nói như thật, không có ma mô yêu chú Du = dâu – VD: Con du của già làng khéo ăn khéo nói ghê Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa VD: Vô dúm cái bếp cho mạ cái Doọc = mệt – VD: Sao mà dọoc cái thai quái= sao mệt cái thai quá Dà = Nhà – VD: Cái dà đó to thiệt= cái nhà đó tô thật Dôông = chồng – VD Hai cấy dôông đập chắc trước cươi (ví dụ rất kinh điển) Dường dịn = nhường nhịn – VD: Một điều dịn chín điều lèng Dịn = nhịn, cũng có ý hường nhịn – VD: Sáng ni dịn đói đi học Dãy mã, dẫy mã = chạp mộ, sửa sang lại mồ mã – VD: Năm rồi Thắng về quê dãy mã Đ: Đao: Con Dao Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa. Đạ chận: Đã giận (chận là giận) VD: Táng một bớp tai cho đạ chận = táng một bớp tai cho đã giận Đá giò lái= đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu – VD: Thằng nớ bị đá giò lái rồi Đái: Dái, tinh hoàn (thắt đái = Hai hòn dái bị tụt vào trong) VD: O Vi đá làm chú Lợi bị thắt đái = o Vi đá làm chú Lợi bị thắt dái) Đại chẳng = to lớn Đai = dai (đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già) Đám= dám, tỏ ý thách thức – VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không? Đéng = điếng (Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng= Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng) Đéng (danh từ) = Ráy tai Đập: Đánh. Vd: Đập chắc = đánh nhau Đìa = ao, hồ Địu = dây dun VD: Mấy chạc địu mắc chắc khở khôông ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra Đam = con cua đồng Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn – VD: Heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O Đấy = đái (o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm) Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ: Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa. Đi mánh = đi buôn lậu Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình (dân tộc Vân Kiều) Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới Độ cợ: Ước đoán kích cỡ (o Vi cao độ cợ 1, 6 m = 0 vi cao khoảng 1, 6 m) Đọa: Mệt – VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt! Đòn triêng: Đòn gánh Đôi: Ném, Đột: Cái lu (sành sứ) Đớp= ăn – VD: Ê, mi đớp chưa=ê, mi ăn chưa Đờn = Đàn (đánh đờn = đánh đàn) Đúc tạc= giống nhau như in – VD: Thằng con hàng xóm răng mà giống chú Bờm đúc tạc rứa hèo Đốn: Chặt, đống. Lấy rạ đốn cơn tre = Lấy rựa chặt cây tre; Rác đỏ cả đốn = Rác đổ cả đống. Đợt: Long nhong (ý vô bổ). Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ! Việc dà thì khôn chịu mần! Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ. Đọi: Cái tô (Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu) Địa: Cái đĩa. Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn – VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn. Đụi (có vùng, có khi đọc là ụi) : Húc Đụn = đống (đụn rơm = đống rơm). Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm! Để đèng = để dành – VD: Chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn Đệc = khờ Đéng -> ráy tai -> đéng trít lỗ tai rồi tề. Coi mà khươi ra Đợng = đựng – VD: Lấy cái rổ đợng bó rau = lấy cái rổ đựng bó rau Đôông đôông: Nóc nhà Đùi cui = dùi cui – VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy Đi đồng = đi ỉa, hay chỉ người đi ỉa ngoài hè, ngoài lòi, ngoài đồng – VD: Hôm nay con nó đi đồng chưa+ hôm nay con nó đi cầu (ỉa) chưa Đưới = dưới (lên côi rừng, xuống đưới biển = lên trên rừng, xuống dưới biển) Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới E: Eng: Anh, Eng tam = anh em Ẻ: Đại tiện Ếc: Ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc G: Gác đờ bu: Chắn bùn xe (P) Gác đờ sên: Chắn xích, hộp xích xe (P) Gáy: Trạng, nói trạng. O Vi biết chi về DTT mà bày đặt gáy! Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng cây (tương đương/xem thêm: Cặm) Gân: Liều, gắng, cố Ghi đông = tay lái xe dạp – VD: Ghi đông bị quẹo rồi Gáo = Dụng cụ có cán cầm để múc nước (Bà con kiểm tra các nơi khác có dùng từ này không) Guậy: Phá (Xem thêm Quấy) Giặc = Giật (Giặc dây thì động rừng = giật dây thì động tới rừng) Giò: Chân, cẵng, cẵng chân. Què giò = què cẵng = què chân Gò: Tán gái Gớm, gớm guốc: Bẩn, Dơ bẩn (tương đương/xem thêm tởm) Gác – Măng – rê: Cái tủ bếp (P) Gác đờ co = người cận vệ (Từ Pháp hóa) H: Hà= thường nói để trẻ nhỏ hả miệng khi cho ăn – VD: Hà nè con= hả miệng đi con Hè: Khoảng đất ngoài nhà, sát vách Hôi xoong = mùi hôi của nước tiểu VD: Mưa nậy rồi mà còn đấy trấm hôi xoong quá Họt: Học tập, học hỏi. Họoc dọi= làm theo, copy lại ý của ai đó.. (dọi có rồi nhưng dọi này nghĩa khác à nghe) – VD: O Vi họọc dọi chú Bờm làm từ điển. Họn: Họng (viêm họn = viêm họng) Hôn = Hông Bồn em trẹo hôn = Bồng em vẹo hông Hộn = hỗn – VD: Thằng Mưa dỏ mà nói hộn ghê ta ơi Hun = Hôn (chú Bờm hun o Hà = chú Bờm hôn o Hà) Hèo: Hử, hở, răng ngu rứa hèo = sao ngu thế hử I: Ì: Ừ. Ì đọ: Ừ đó In: Giống – In chắc = Giống nhau. Inh: Ồn. "Im" ->bóng dim ->đi vô trông im mà đứng K: Khoai xẫm= khoai bị nước ngâm nước mưa hay bị ngập lụt – VD: Thằng mô ăn khoai xẫm mà địt hôi thế Khu: Mông, Khu=mông Cái khu O nớ sệ rứa chắc mắn con lắm. – Khu: Đít. TN: Cong khu = Cực lực, hết sức (Cong đít lên mà làm) Khun = khôn VD: Chú Lợi nậy rứa chứ chưa chắc khun hơn thằng Mưa mô nờ = chú Lợi lớn vậy chứ chưa chắc khôn hơn thằng Mưa đâu à. Khớn: Chừa, khiếp, Xem xêm (Tương đương) : Tởn – VD chú Bờm dại 1 lần rồi mà vẫn chưa khớn Kí: Cái – Kí lô – Ki lô (trọng lượng), Kí ni nì = cái này này. (Có vùng phát âm: Kị ni = cái này) Kị: Giỗ (Ông Bà). Hôm ni kị Mệ = Hôm nay giỗ Bà. Kiết=kiết mọt, keo kiệt, tận cùng – VD: Thằng nớ hênh hoang rứa chơ nghèo kiết xác Khui= mở – VD: Khui cái chai bia=mở cái chai bia Khở = gở – VD: Bờm ngồi buồn khở cứt mụi = Bờm ngồi buồn gở cứt mũi Khéo, chảu = đẹp (con nớ coi cũng khéo đó = cô đó nhìn cũng đẹp đó) Khải = gải – VD: Eng Nguyen ngồi khải ghẻ ngá = anh Nguyen ngồi gải ghẻ ngứa Khươi-> lấy ra -> khuơi cái nút chai tui với Khôông: Không, khôông biết = không biêt Khôông ai đáy= không ai dạy – VD: Đổ ba trợn con không ai đáy Khoóc = khóc (0 Hà khoóc hết nước mắt vì Bờm = 0 Hà khóc hết nước mắt vì Bờm) L: Lả: Lửa Lã: Nước lã = nác lã = nước lạnh (chưa đun sôi) Lái: Lưới (dùng đánh bắt cá) Láng = trơn, nhẵn, phẳng, (láng xậy = bóng loáng) Lại: Cái lưỡi – Lọi lại = gãy lưỡi. O Vi nói diều mà chưa bị lọi lại! Lạt = nhạt (tình cảm chi mà lạt dư nước Ôốc = tình cảm gì mà nhạt như nước ốc) Lạt lẽo = lạnh nhạt, thờ ơ (Lúc ni o Vi đối xử với tui lạt lẽo quái = Lúc này o Vi đối xử với tui lạnh nhạt quá) Lắng: Lạnh, nguội (Con không ăn cơm đi cả lắng mất = Con không ăn cơm đi kẻo nguội mất) Lay cay :(gây) phiền hà, (ưa) rắc rối, (thích) phức tạp Lậy: Lấy Ló: Lúa Lộ: Lỗ, lời lộ = lời lỗ Lô cốt = công sự dùng trong chiến đấu phòng ngự Lò xô = bếp dầu thường để nấu nướng VD: Có cái lò xô không cho mượn về nấu cơm bựa ni hết củi rồi Lon ghi gô (lon gui gô) : Lon bằng nhôm, màu trắng, của quân đội ngày xưa dùng đựng cơm, lương khô. (P) Loi: Đấm, thụi Lòi: Dư, thừa, lồi, lộ ra, phơi bày ra, đưa ra, hở hang.. VD: O vi mặc quần để lòi lộ tún ; con rắn rắn lòi đầu ra khỏi hang ; dấu đầu lòi đuôi = dấu đầu hở đuôi. Lọi: Gãy. Lọi giò = gãy chân. Lâm: Lầm, sa lầy, sa đà. Lẹo: Bị nhọt ở mi mắt Nghĩa khác (từ lóng) là giao hợp Lèng: Lành. Áo quần lèng lặn = Áo quần lành lặn = ăn mặc chỉnh chu. Leng pheng= Lén phén = xớ rớ lại gần. O Vi leng pheng với chú Phúc có ngày ăn H2SO4 đậm đặc. Lơng xơng: Lơm xơm; không biết rõ, chắc là không có việc gì làm, cứ đi tàm bậy tàm bạ.. Thằng Ku Bo nó chạy lơng xơng một chút nữa là nó trợt chin bổ lăn quay = Thằn Ku Bo nó chạy loanh quanh vòng vòng một tí xíu nữa là sẩy chân té lăn quay Lợ: Lỡ – Đao Lợ: Dao Lỡ = Dao cau (Huế) – Loại dao dài, bản lớn; Lợ thời = lỡ thời, lỡ làng. Lờ: Đồ vật dùng bắt cá, Bộ phận sinh dục nữ Lồông: Lồng, vùng (động từ) Lồn lên = lồng lên = Vùng lên. Lồn! Dệ xợ = Lồng lên (mãnh liệt) dữ dội! -Lộ: Lỗ, cái lỗ. Buôn ri lộ rồi, cua chui vô lộ. Loọc = Luộc (loọc rau = luộc rau) Lộ nghẹ: Mồ hóng bám quanh xong nồi Lộ khu = lỗ đít VD: Lộ khu eng Nguyen toàn là sẹo = lỗ đít anh Tuấntoàn thẹo Lảm nhảm: Nói nhiều, nói đi nói lại một chuyện. Lúi húi. Mần chi mà lúi húi đưới bếp rứa. Lúi húi nớ nghĩa là cặm cụi làm chi đó Bo. Lưa = còn – VD: Vi ăn méng béng ni nếu lưa thì eng Tuấn ăn = Vi ăn miếng bánh này nếu còn thì anh Tuấn ăn Lủng: Thủng. Quần bị lủng 1 lộ đại chang nơi mông Luynh = Dầu Nhớt (nhờn) bôi trơn động cơ Liệng= ném, quăng – VD: Cái đồ dỡ hơi đó liệng quách cho rồi Leng queng: Loanh quanh M: Ma leng: Ma lanh, ranh mương. Cu Long ma lanh lắm! Mạ: Mẹ May ơ= đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vô đó Mần: Làm Mần lẫy= giận hờn, làm cái chi đó không vừa và cắt ngang giữa chừng không làm nữa – VD: O Vi mần lẫy không ăn cơm tề Mắc = bận – VD: O Vi mấy ngày ni mắc việc quái bơ chú Bờm nối thơ một chắc Mi: Mày Miềng: Mình (chỉ người đang nói) – Bé Oanh còn dỏ mờ đám nói: Miềng biết yêu rồi! Mụ: Bà già, Chỉ phụ nữ đã có chồng: Con mụ ni, mụ nớ. Mụ = Mệ Bà cô Nội, Mệ Bà cô ngoại. Thưa mụ mà về đi con! Mự = mợ – VD: Mự là vợ của cụ = Mợ là vợ của cậu Mụi: Mũi – Cái mặt của chú Bờm không chổ mô dòm ra vẻ hết, mui sứt, mẹng rộng chạc oạc, mụi trẹt, néc lông cả bợng. Rứa mà Vi ưng bất đọa! Mụt = Chỉ khối u trên cơ thể ; mầm cây mới đâm chồi.. (mụt nhọt ; mụt măng) Mun=tro – VD: Xúc mun đổ hầm cầu Mẹng: Miệng VD: Cấy mẹng chú Bờm to in cấy trạc Mệ= bà – VD: Mệ nội=bà nội Mo = Cái gàu múc nước Mỏ: Miệng – VD: Mỏ con nớ dài hai phân Mỏ ác = một vị trí trên chỏm đầu con người (huyệt Bá hội) Màng tang = Thái dương (một vị trí trên cơ thể con người) Mợ = mỡ bôi xe hay mỡ ăn – VD: Cho xin chút mợ bôi xe Mô: Đâu – VD: Đi mô cho tau đi với Mọoc: Mọc. Mọt cơn = Mọc cây Mơi=mai – VD: Ngày mơi đi chơi nghe Mót = lượn lặt những cái gì còn sót lại (mót lúa, mót đậu) Mốt= kia – VD: Ngày mốt đám cưới eng Một phân hai sãi=Một vừa hai phải (TN) Mắt trọ trọ = Mắt mở to, trố, nhìn mà không chớp mắt.. Mẹc: Mặc, ăn mặc; Nghĩa khác (do cách phát âm) là cái trẹt -xem thêm cái trẹt. Méc = mách (đem kể lại một chuyện gì đó cho người khác) – VD: Mi là thằng ăn trộm, tau về méc mạ tau. Mẹt: Chỉ con gái, phụ nữ: Thị mẹt). Méng: Miếng. O Vi ăn chi ngon rứa, cho xin méng! Mói: Muối VD: Mói mặn dệ sợ = muối nặn dể sợ Mồng trót: Cái phao câu của loài long vũ (gà, vịt) Mồng đóc: Âm vật (Một vật nhỏ nằm ở bộ phận sinh dục phụ nữ) Mén: Nhỏ – VD: Thằng Mưa mén mén mà ranh mương = thằng Mưa nhỏ nhỏ mà ranh mương Mẹng: Miệng Mẽng trèng, mẽng chai = mãnh vỡ của gạch ngói, chai lọ thủy tinh.. Mò: Sờ soạng, sờ mó – Mò: Đi mò mò = đi không ai thấy = đi mà ít thấy. Đang ngồi dậu thấy Tuấn mò tới! – Từ điển ni răng không ai mò vô hè? Mui: Môi (Mui méng = mui miếng = môi méng = Môi). Vi ăn chùng dính đầy mui mén mà cại! Mửa= ói, nôn – VD: Chú bờm mới uống có 2 chai mà mửa tùm lum Moóc = Móc (moi moóc = moi moóc (hay để ý đến chuyện riêng tư của người khác) Mược= mặc, từ ni mà chưa có thiệt vô lý hết sức – VD: Chú Phúc không chịu mược cùn thì cho chú ở lỗ N: Náng: Nướng, nước thịt – VD: Hôm qua O náng một con tôm hùm thiệt là to Năng = Căng (Khi xưa C moọc trước răng, bây chừ răng rụng C vẫn năng dư đờn – Hò Quảng Trị Nạo: Làm nạo = Làm đại = Làm cho rồi – Khác Nạo vét! Nạm: Nắm (của chú Phúc to thiệt, o Hà cầm một nặm không hết = của chú Phúc to thiệt, o Hà cầm một nắm không hết) Nằm trấp = nằm úp mặt Nằm ngả = nằm ngữa mặt Nằm Nơi = Phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ Năm ngoái = năm vừa rồi – VD: Năm vừa rồi QT ít thành viên hơn năm ni Ngợ = ngượng – VD: Tình cờ gặp người yêu củ, O ngợ kinh khủng Nậy: Lớn. Thằng Mưa mới đó mà chừ nậy ghê hè! Nần bà: Đàn bà, phụ nữ Ngá: Ngứa. Thấy TQT mấy bựa ni bị hack mà ngá gan! Ngáng = chặn ngang, chắn lại.. (đưa chinh ngáng mần thằng nớ bổ trấp =đưa chân chặn lại làm thằng kia té sấp) Ngó: Thấy, nhìn thấy, nhìn. Ngọ, cựa ngọ = Ngõ, cửa ngõ – VD: Dà em có hoa vàng trước ngọ Ngót: Hết, Hết sạch, hết cỡ. Nhỡi: Chơi. Đi nhỡi = đi chơi. Nác: Nước. Uống méng nác = Uống miếng nước. Nác lã = nước chưa đun sôi. Nè: Cành của cây tre (Chỉ các cành lá sau khi róc khỏi thân cây tre) Neng: Răng (cái răng) Néc: Nách – Vi hôi néc lắm, đừng lại gần. Ngái: Xa (xa xôi, cách trở). Ngạ = Hết (Khi đứng riêng không có nghĩa, khi kết hợp các từ khác nghĩa là HẾT. VD: Chừng đó là ăn không ngạ rồi = chừng đó là ăn không hết rồi) Ngoảy: Quay, ngoái, ngoảnh. Ngoảy đi: Quay đi; Ngoảy lại: Ngoái lại = Ngoảnh lại. Ngoẻn: Ăn (Tả ý ăn nhanh chóng). Địa Gà bự rứa mà eng Nguyen ngoẻn xí bơ hết Ngủ cục: Ngủ gục Nì, Ni: Này Nỏ: Không. Nỏ biết = Không biết Nôống= cái nia lớn, cái ni hình như chỉ có Quảng trị – VD: Lấy cái nô ống dên lúa Nơm= chơm – VD: Cái nơm= cái chơm Nớ: Đó, cấy nớ = cái đó Nót: Nuốt Nói láo = nói sai sự thật, nói dối Nói ba láp ba đế = nói năng thô thiển thiếu suy nghĩ Nói cà lăm = nói lắp, nói lặp Nói Trạng = nói phóng đại, tự đề cao mình Nước méng = Nước miếng, nước bọt Nốp: Nốp rọt = Nóng ruột (có vùng đọc là nốt rọt) Nốt: Dân vạn đò Nờ: Nào (từ đệm) Có chi mô nờ = có gì đâu nào. Núp: Trốn. Tè núp (tè núp tích bắn) : Trò chơi Đánh trận giả của trẻ con. Núm = cầm một vật gì đó – Ví dụ: Chú Bờm đi mô cũng núm cấy lưng cùn kẻo sợ bị tuột = Chú Bờm đi đâu cũng cầm cái lưng quần kẻo sợ bị tuột. Nứng: Hiện tượng cương cứng của dương vật, âm vật Nôốc = Chỉ những người dân sống trên vạn đò Nhớp = bẩn, dơ Nẹt: Đuổi, rượt – VD: Mần chi mà như bị ma nẹt rứa? Nọ: Không. "Nọ biết nơi tề" Nút lại: Hôn nhau (dùng lưỡi) Nghị = Suy nghĩ (nghị mãi không ra = suy nghĩ mãi không ra) Nóng hủi=nóng quá – VD: O nớ không biết phải sốt không mà nóng hủi O: Oi = giỏ đựng cá – VD: Cho eng mượm cái oi đi nơm cá Ồ ngai: Gai con mắt Ôn: Ông, Nhớ lại (phổ thông) Ỏm: Ồn ào, ỏm tỏi: Ồn ào quá (ý coi thường, khinh) Ồ ngai: Gai mắt (sự việc chướng tai gai mắt) Òm: Từ này phải đi theo 1 từ nữa mới có nghĩa tăng lên nghĩa của từ trước nó, như thúi òm, dê òm.. (chú Thắng nớ dê òm) Thúi òm = quá hôi. Đứa mô ăn khoai xẫm mà địt thúi òm Ốc dộc: Hổ thẹn! Tệ quá đi, mắc cỡ quá đi O = cô, dì – VD: O vi=cô Vi Ôông = ông VD Ôông nớ bơ hớ ghê, đái giửa đàng Ơn say = từ ni khó giả thích lắm, vì chỉ có người QT mới nói – VD: Mới mấy năm mà nó lớn dữ vậy hà, ơn say chưa, nếu không gặp nhau ngoài đường không nhận ra Ót = Gáy (Vị trí nằm phía sau tiếp giáp đầu và cổ) Ở lổ = Không mặt quần áo, khỏa thân (Bắt gặp chú Bờm với o Hà ở lổ) Ôống troóng = cuống họng P: Phét: Nói láo, nói trạng. Nói phét tấu: Nói Khoác lác Phét mơ tuya: Dây khóa kéo (P) Phỉnh = lừa, nói dối VD: Thằng nớ bị phỉnh (lừa) mà không biết Phạng giường = Làm sạch cỏ bờ của ruộng lúa – VD: Hôm ni rẻng không đi phạng giường cho cậu cái Phuốc tăng = cổ xe đạp Q: Quớ: Hoảng. Lúa quớ = Loạng quạng Quệ = mệt, nhừ tử, mỏi – VD: Khi túi eng Nguyen bị vợ bắt trả bài chừ quệ 2 cái cẳng luôn. Hồi đêm anh Tuấn bị vợ bắt trả bài giờ mệt hai cái chân luôn. Quẹp :(tính từ) thua thiệt, Quẹp mỏ = Trít mồm, ăn hết quẹp mỏ! (câu hỏi tu từ) = ăn hết thì lấy gì mà ăn? Quẹt: Dễ dàng (ý khinh thường – đồ quẹt nớ tau làm xí xong) Quái: Lạ, quá, kỳ. Quái ghê = Lạ ghê = Lạ nhỉ; Lỳ quái = Lỳ quá; Quái lạ = Kỳ lạ; lạ quái = Lạ quá. Quấy: Phá, khuấy, guậy, quậy. Đừng quấy = Đừng phá khuấy, đừng khuấy, đừng guậy= Đừng quậy phá. Quào = một động từ cào, cấu Quáng ca = quáng gà (người bị bệnh về mắt) Quén = vén (chú Lợi ngủ dậy không quén mùng = chú Lợi ngủ dậy không vén mùng) R: – Rập: Đạp mái. – Rặt rặt = Con chim sẻ – Răng: Sao – Vì răng? = Tại sao? – Rọ= cái lồng xúc heo – VD: Lấy cấy rọ xúc heo trên chàn bếp – Rế = con dế mèn – Rọt: Bụng, lòng dạ – Rọn: Ruộng, Rọn ló = Ruộng lúa (Nói rọn thôi là đủ nghĩa ruộng lúa – Người QT chỉ gọi duy nhất nơi trồng lúa là ruộng) – Rún: Lỗ rốn, lỗ tún, Eng Tâm cấy rọt thì to, rún tòi cả thước rứa mà còn dậu! – Rạ: Rựa, gốc của cây lúa. Cơn rạ = cây rựa (Cây như cây mác nhưng cỏ mũi khoằm mỏ két) – Rứa: Thế – Rứa à = Thế à. – Reng: Ồn ào không đáng có (bựa qua nhậu xí mà mụ vợ reng ỏm y) Reng: Vùng Long Hưng = Răng – Rím: Giấu kỹ (Thành ngữ QT: Rím rím mà rịm ra troi nghĩa là: Im lặng vậy mà trung tiện là ra giòi) – Xối = dội – Rớ = Cất vó (một hình thức đánh bắt cá) – Rào: Con sông nhỏ, con suối – Rẽng: Rãnh rổi. – VD: Rẽng quá nọ bít mần chi nơi – Rêng = rên rỉ – VD: Khi túi O nghe eng Tuấn rêng dữ dằn (Hồi đêm Vi nghe anh Tuấn rên rỉ kinh khủng) – Rờ=sờ – VD: Ê rờ xem cái bánh xe tau có xẹp không= sờ xem cái bánh xe coi có xẹp (hết hơi) không – Rú = Rừng cây thấp ở đồng bằng S: Sạc rê= vắt chỉ, vắt sổ – VD: Đem áo quần (mới cắt) đi sạc rê Sập: Cái Sập – rương lớn dùng để đựng (Lương thực dự trữ, vật dụng) Phía trên nằm ngủ. Sẩy cỏ (có người gọi trẩy cỏ) : Tảo mộ Sáng trợt = khoảng thời gian từ 7 giờ – 8g30 sáng (ngủ chi mà sáng trợt mới dậy = ngủ dậy muộn) Săng = gỗ (lẻ săng = khúc gỗ) Séc= tò ý thách thức với những việc khó làm – VD: Tau séc mi đó có dám tán O Vi không? Sèm: Thèm. Thấy mà sèm = Thấy mà thèm Sẹo: Thẹo. Mặt tui mụn diều nên cả sẹo y! Sốn: Sống. "Sốn trong đời sốn, cần có một tấm lòng!" Sớn xác: Lanh chanh lập cập bất cẩn -> cái tội sớn xác không chịu bỏ Su: Sâu (chỉ độ sâu). Sói: Hói (sói trôốc = hói đầu) Sương= gánh – VD: Đi sương cho mạ đôi nước T: – Tắn = rắn – VD: Con tắn= con rán – Tấy = con rái cá (thú mỏ vịt) – Trấy: Trái – VD: Trấu dâu ni chua dệ sợ = trái dâu này chua kinh khủng – Tầm vất tầm vơ: Tam vất tứ vơ – Tau, tui: Tao, tôi, mình.. – Táp: Đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật) Bị chó táp = bị chó đớp = bị chó cắn. – Thần đân :(Lỳ, liều) Không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó – Vẹ đừng mà cứ làm thần đân! – Tra: Già, Gác gỗ trên cao sát mái. Ông nớ tra òm = Ông đó già ghê! Ló bỏ lên tra cả lụt = Lúa chất lên gác tránh lũ. – Thẹo: Sẹo – Trặt = chặt (cột cho thật trặt= cột cho thật chặt) – Trặc: Dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt – VD: Đi trặc vè ve không O vi? , Trặt chân (bổ trặc chân = té trậc chân) – Théc: Ngủ. (đi ngủ) – Trẹt: Cái Dần lúa gạo (thúng mủng dần sàn), Trẹt: Mỏng (tẹt). Trẹt lẹt: Chỉ độ dầy (quá mỏng, không như mong muốn) – Thinh: Im, làm thinh. TN: Thinh như đột đột = Êm như díp = Im như cái lu. Thinh nào = Im lặng nào = Làm thinh đi. – Thỗ: Dỗ (dụ dỗ, nói nhỏ nhẹ, nói dịu ngọt.. (VD: Thỗ em cho nó nín đi = dỗ em cho nó nín đi) – Thổ: Đánh đập. Đừng hỗn tau thổ chết tổ mi chừ. – Thùi địt (thù địt) : Cây lá mơ. Nói nghe thùi địt = Nói chả ra gì = Nói nghe vô duyên. – Thụi: Đấm. – Trẹo = Vẹo – Trít :(trịt) Bịt, bịt lại, bị bí, kiết. Trít ống nước = bịt ống nước, Trít mọt = kiết mọt: Keo kiệt, bủn xỉn (Lỗ nhỏ như lỗ mọt mà cũng.. trít luôn) ; Tưởng eng Tuấn giỏi, hỏi mấy câu bơ trít! Có vùng đọc là Trịt – Tréc = Cái xoong nồi bị hư hỏng được dùng vào việc khác – Tróc :(Động Từ) Tróc trọ = Gõ đầu, Tróc ly nước = Uống ly nước, Tróc cái = Làm (một) cái. – Troi: Con giòi (bọ ruồi) – Trọi = gõ (dùng tay gõ vào đầu gối hoặc đầu) – Tron: Trong; Nước tron = Nước trong; Tron nớ = Trong kia. – Trọt: Chỗ trước mấi hiên, hàng giọt nước mái trước nhà – Trốt: Đầu người, động vật. Trốt cúi: Đầu gối. – Trôn: Bộ phận sinh dục Nữ. – Trôộng = lủng, rách. – VD: Cấy cùn của Cu Bo bị trôộng một lộ to đại chang sau khu = cái quần của Cu Bo bị lủng một lỗ to tổ bố sau đít – Truồng= chuồng – VD truồng heo nhà eng sạch như khách sạn – Trọ: Như Trốt, sọ (đầu sọ) – Trợt = trượt (trợt chin bổ xuống cống = trượt chân ngã xuống cống) – Trú: Trấu (vỏ lúa) – Tru: Con Trâu – Trù: Trầu. Ăn trù = ăn trầu.. Em chi mà em, mấy chú danh lên, mệ kiếm mấy đồng ăn trù!.. – Trù = định – VD: Tau trù ngày mai đi câu cá mà ngày mai trời mưa rồi – Trự: Đồng (đơn vị tiền tệ) – VD: Không có một trự mà ăn trầu = Không còn một đồng mà ăn trầu – Tưng tửng=mát mát, điên điên (nghĩa là chưa điên nhưng có chạm chi đó) Chú Phúc tưng tửng rứa mà giỏi ghê – Trảy: Rôm sảy (trẻ em) Nổi trảy: Nổi nóng, nổi giận – Tàu bay = máy bay – Trẩy: Làm sạch sẽ, Trẩy mộ = Tảo mộ, Trẩy cây: Cắt bỏ cành lá, trẩy khoai (sắn) : Dỡ vồng khoai (sắn) thu hoạch. Cu Long hoang ra trẩy cơn roi đập đã = Cu Long hư ra chặt (rồi vót) cây roi đánh đã. - Trày = Chày (tiếng trày trên sok BomBo = tiếng chày trên sok bom bo) - Tràng=sàng – VD tràng gạo=sàng gạo - Trậm trầy trậm trật = lơ ngơ, hậu đậu, trật lên trật xuống – VD: Đêm tân hôn chú Phúc trậm trầy trậm trật mãi mới hoàn thành nghĩa vụ. – Trữa: Giữa, ở giữa – Trừa = chừa, để dành – VD: Chú Lợi ăn kẹo mà không trừa cho O một méng = chú Lợi ăn kẹo mà không chừa (để dành) cho O một miếng – Trùi = Vật nhọn bị bào mòn (cái đục này trùi quá = cái đục này mòn quá) – Trến: Dọa, hù dọa – Trệt: Mệt, hết sức. Trệt kẹng = mệt, mệt quá (Kẹng: Chân) – Túm: Tóm, nắm, bắt, giữ, gom (động từ) – Tún: Lỗ rốn, lỗ rún. – Túi = tối (trời túi như đêm 30) – Tẹt mốt: Phích nước (P) – Tê: Kia – VD: Qua bên tê lấy tau cấy áo = qua bên kia lấy tôi cái áo – Tề: Kìa – VD: Bên nớ tề = bên kia kìa – Tế: Cúng, chưởi, mắng (la rầy như đang cúng tế). Cái nớ để mà tế à (câu hỏi tu từ) = Cái đó để mà làm gì (để mà cúng à). Bựa qua Thắng bị mạ tế = Hôm qua Thắng bị mẹ mắng. – Tọa: Ngồi – VD: Mời quý vị an tọa = mời quý vị ngồi – Toóc = Gốc rạ còn lại sau khi gặp lúa – Tọa lọa: Tan nát, tóa hỏa (Thành ngữ QT: Tọa lọa tầm tinh – Hư hỏng tan nát hết/hoặc = tóa hỏa tam tinh). – Tòi: Lòi ra, thòi ra. – Tởm, tởm lợm: Dơ, Dơ bẩn (Tương đương/xem thêm: Gớm, gớm guốc) – Tởn: Khiếp – Tợp: Húp, uống. Tợp tớp: Tưởng bở, tưởng dễ ăn! Lanh chanh, tưởng dễ. – Trạc= cái rổ thường dùng để gánh phân – VD: Xúc phân vô cái trạc gánh lên trồng khoai – Tự thị = tự tiện – VD: Chú Bờm tự thị chỉnh sửa bài của eng Tuấn mần eng nớ giận tím gan = chú Bờm tự tiện chỉnh sửa bài của anh Tuấn làm anh đó giận tím gan – Trẹt= cái nhỏ hơn cái nốông, thường đựng những cái nhỏ để phơi, có khi dùng cho heo con ăn – VD: Cho mượn cái trẹ về phơi dưa cải – Trỉa -> gieo trồng -> O Vi đi trỉa đậu với Bo không? – Triếc = con ngõng trời – Trúc: Bổ, té. O Vi diện kiến dung nhan Bờm bơ trúc ngữa, quái đẹp, choáng! – Trung: Trong, trung dà = trong nhà – Trốốc cúi = đầu gối – VD: Trốc cúi O bị sưng một cục – Trôông= mong, ngóng – VD: Mấy hôm ni Thắng đi mô o Vi trôông đọa hi – Thiệt=thật – VD: Nói như thiệt=nói như thật – Trôống= thường chỉ đem cá cho vào thau nước, hay chậu nước khi chưa mần thịt – VD: Đem mấy con cá tràu trốông cho mạ cái – Trôồng= dọn, sắp xếp – VD: Ăn xong rồi mà không ai trôồng chén đọi hết= ăn xong rồi mà không ai dọn chén bát hết – Truống= đem xuống – VD: Truống nồi cơm xuống cho mạ cái – Té ra= thì raVD: Té ra thằng Mưa nó ưa O nớ à – Thúi òm= hôi quá – VD: Đứa mô xả mà thúi òm – Tù tê= ngày kìa U: Un = vun, vón lại, gom lại (un luống rau = vun luống rau) Um: Ồn (Chỉ sự ồn ào). Chuyện không có chi mà làm um y! Ưng: Ưa, Thích, muốn V: Vẹ: Vẽ, bảo (chỉ bảo) Vọt: Nhảy vọt, phóng Vồn: Vồng. Vồn khoai, vồn sắn = Vồng khoai Vồng sắn. Đi xớt vồn khoai = Đi vun vồng trồng khoai Vá – Cái Vá: Môi (muỗng lớn) Vày = vò VD: Vày nạm rơm (vò nắm rơm) Vứt: Vất (Vất bỏ) Vụng = Vũng, hố (Vụng bom = hố bom) X: Âm X hay dùng thay âm S – Xướng dệ xợ = Sướng dễ sợ, xổ xách = sổ sách.. Xán: Quănng, ném. – VD: Ê bà tợn là tau xán cái Phụ Khoa trữa mặt đó! Xàm Xàm: Nói tầm bậy, nói lung tung. Xăm= lốp xe đạp – VD: Đi cửa hàng mua mấy cái xăm xe đạp Xắp: Cắt (đi xắp tóc = đi cắt tóc). Eng Tuấn chuyên môn đi xắp tóc bằng lại, dổ râu bằng neng! Xeng: Màu xanh Xên: Cái xẻng Xéc = xách (chú Bờm đi xéc nước cho o Vi tắm) Xâm: Xâm xoàng. Bựa qua việc diều làm xâm luôn = Hôm qua việc nhiều làm xâm xoàng luôn! Xâm mình, liều mình. Xỏ: Xâu (xâu chỉ luồn kim) TN: Xỏ lá, xỏ que=xỏ lá ba que = lươn lẹo, ranh mương Xớ rớ = Léng phéng = Leng pheng (Xem thêm leng pheng) Xum: Xúm. Xum vô = Xúm vào Xót= giả, làm cho nhỏ ra – VD: Đi xót cho mạ ít mói= đi giả (cho nhỏ ra) cho mạ ít muối Xọc=chọc, thường dùng khi lấy cái que, đùi đưa vào một cái lỗ – VD: Lấy cái que xọc vô cái hang Y: Ỷ y: Tin chắc chắn. Việc tọa lọa rồi mà còn ỷ y – Hỏng việc tới nơi mà còn chắc chắn Y chang, y đúc = chỉ hai hiện tượng hay hai sự vật gióng nhau (hai đứa ni gióng nhau y chang) Xem thêm: Đăng bài viết kiếm tiền tại nhà Hướng dẫn kiếm tiền trên Binance Tỏ tình tiếng miền trung
Những câu nói của Quảng Trị Mi mần chi mà mi bổ rứa tê Kì lộ mỏ mi đừng cù phật tấu trữa nựa O cứ vô nhà chơi, chó khôn răng mô Đừng nghe ló lổ giêng hai mà mờng Trốc nớ ê cháy Ra ngoài nạp bẻ cho mạ lẻ củi Bé nậy, mi đi mua cho mệ chai nác mắm Dớ dà dớ quê quái bà con miềng ơi Cấy mỏ mi thúi dữ dằn dữ tợn Chợ diên sanh ngân ngái nửa ả! Chặng mẻn! Răng mà cấy đầu cúi mì sưng dữ rứa Mạ mi ơi đi chợ mua cho tui bọ rau muống về nấu keng chặt chắt! Ê cấy con cấy nhà mô mà hắn dệ xương dự chưa tề! Ộng nội cha mi Vô bưng kì chờng, lên côi nớ mà nằm tề PS: Tụi bây nói cấy chi mà tau không hiểu chi trơn.